Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trợ giúp:Chỗ thử”
Đề mục mới: →bệnh hạ cam mềm |
Đề mục mới: →MOMEGA |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
Cần nghỉ ngơi. Rửa nước muối hoặc ôxy già tại chỗ bị loét. Dùng thuốc kháng sinh: Ceftiaxone. Erythromycine. Trimetthoprine + Sulfamethosazol. Fluoroquinolone. Khi biến chứng sưng hạch thì cần đắp nước ấm, hạn chế đi lại. Dùng thuốc kháng sinh, rút mủ khi hạch đã mềm. |
Cần nghỉ ngơi. Rửa nước muối hoặc ôxy già tại chỗ bị loét. Dùng thuốc kháng sinh: Ceftiaxone. Erythromycine. Trimetthoprine + Sulfamethosazol. Fluoroquinolone. Khi biến chứng sưng hạch thì cần đắp nước ấm, hạn chế đi lại. Dùng thuốc kháng sinh, rút mủ khi hạch đã mềm. |
||
BS Huy Hoàng(giadinh.net) |
BS Huy Hoàng(giadinh.net) |
||
== MOMEGA == |
|||
Sản phẩm hỗ trợ tim mạch dành cho nam giới, được sản xuất bởi Jemo-Pharm A/S (Đan Mạch) do Thiên Minh Group độc quyền phân phối tại châu Á |
|||
'''Công dụng''' |
|||
* Chống đột quỵ (chống huyết khối, ngăn ngừa tắc nghẽn mạch máu) |
|||
* Chống xơ vữa mạch máu, hạ huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2 |
|||
* Giảm mỡ trong máu (triglyceride, cholesterol), ngăn ngừa suy tim |
|||
* Cải thiện chức năng sinh lý đàn ông |
|||
'''Thành phần''' |
|||
* Mục danh sách |
|||
VITAMIN K2 (MenaQ7): chiết xuất từ natto-sản phẩm đậu nành lên men truyền thống của Nhật |
|||
Tăng cường chức năng của tế bào nội mô mạch máu, chống xơ vữa động mạch, chống tắc nghẽn mạch, tránh nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực |
|||
* Mục danh sách |
|||
COCOA (nOX):chiết xuất ca cao |
|||
Chống oxi hoá, hạ huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, bảo vệ thành mạch, giúp cho sản phẩm có mùi vị dễ chịu. Cocoa (nOX) làm tăng lượng NO trong máu, hỗ trợ sự cương dương, cải thiện tình trạng rối loạn chức năng sinh lý |
|||
* Mục danh sách |
|||
VITAMIN D: có nguồn gốc từ mỡ lông cừu |
|||
Hạ huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2, ngăn ngừa suy tim, chống xơ vữa mạch máu |
|||
* Mục danh sách |
|||
CARDIOLINATM: chiết xuất tảo Spirulina |
|||
Bổ sung vitamin và khoáng chất, chống oxi hoá, giảm mỡ trong máu, bảo vệ tim mạch, tăng sức đề kháng |
|||
* Mục danh sách |
|||
OMEGA-3: chiết xuất từ dầu cá |
|||
Chống loạn nhịp tim, ngăn ngừa tắc nghẽn mạch máu, chống xơ vữa động mạch, hạ huyết áp, giảm mỡ trong máu (triglyceride) |
|||
'''MOMEGA là sự kết hợp những kết quả nghiên cứu khoa học đáng tin cậy'''''Chữ xiên'' |
|||
* Mục danh sách |
|||
Giảm nguy cơ tử vong cho bệnh nhân sau nhôi máu cơ tim bằng omega-3 |
|||
Marchioli et al, 2002. Early protection against sudden death by n-3 polyunsaturated fatty acids after myocardial infraction. Circulation, 105: 1897-1903 |
|||
Lemaitre RN, King IB, Mozaffarian D, Kuller LH, Tracy RP, Siscovick DS. n-3 Polyunsaturated fatty acids, fatal ischemic heart disease, and nonfatal myocardial infarction in older adults: the Cardiovascular Health Study. Am J Clin Nutr. 2003 Feb;77(2):319-25 |
|||
Erkkila AT, Lehto S, Pyorala K, Uusitupa MI. n-3 Fatty acids and 5-y risks of death and cardiovascular disease events in patients with coronary artery disease. Am J Clin Nutr. 2003 Jul;78(1):65-71. |
|||
* Mục danh sách |
|||
Sử dụng thường xuyên vitamin K2 giúp giảm nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch vành |
|||
Johanna M.G. et al, 2004. Dietary intake of menaquinone is associated with a reduced risk of coronary heart disease: the Rotterdam study. Journal of Nutrition, 134: 3100-3105 |
|||
Parris M.K., 2010. Vitamin D and K as pleiotropic nutrients: clinical importance to the skeletal and cardiovascular systems and preliminary evidence for synergy. Alternative Medicine Review, 15 (3): 199-222 |
|||
* Mục danh sách |
|||
Khả năng làm tăng tính nhạy cảm của insulin ở flavonoid ca cao |
|||
Davide et al 2005. Short-term administration of dark chocolate is followed by a significant increase in insulin sensitivity and a decrease in blood pressure in healthy persons Am J Clin Nutr, 81 : 611-614 |
|||
* Mục danh sách |
|||
Tác dụng của flavonoid trong ca cao trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch |
|||
John W.E. et al, 2008. Effects of cocoa flavanol on risk factors for cardiovascular disease. Asia Pac Clin Nutr, 17 (1): 284-287 |
|||
* Mục danh sách |
|||
Lợi ích của tảo Spirulina đối với người mắc bệnh tim mạch |
|||
Karkos P.D. et al (2008). Spirulina in clinical practice: evidence-based human applications. Hindawi Publishing Cooparation, 2011 |
|||
Park H.J. et al, 2008. A randomized double-blind, placebo-controlled study to establish the effects of Spirulina in elderly Koreans. Ann Nutr Metab, 52 (4): 322-328 |
|||
Vitamin D và sức khoẻ tim mạch |
|||
Parris M.K., 2010. Vitamin D and K as pleiotropic nutrients: clinical importance to the skeletal and cardiovascular systems and preliminary evidence for synergy. Alternative Medicine Review, 15 (3): 199-222 |
|||
Tetsuo et al, 2004. Lower risk for cardiovascular mortality in oral 1-hydroxy vitamin D3 users in a haemodialysis population. Nephrol Dial Transplant, 19 (1): 179-184 |
|||
Qi Sun et al, 2010. Vitamin D intake and risk of cardiovascular disease in US men and women. Am J Clin Nutri, 94 (2): 534-542 |
|||
* Mục danh sách |
|||
Lợi ích của ca cao đối với sức khoẻ tim mạch và đời sống tình dục |
|||
Afoak E. Et al, 2008. Cocoa and chocolate consumption-Are there aphrodisiac and other benefits for human health. S Afr J Clin Nutr, 21 (3): 107-113 |
|||
Mối liên hệ giữa bệnh tim mạch và rối loạn cương dương |
|||
Shane et al, 2004. Erectile dysfunction and cardiovascular disease. Mayo Clin Proc, 79: 782-794 |
Phiên bản lúc 04:40, ngày 13 tháng 2 năm 2012
Chào mừng bạn đến với chỗ thử, một nơi để thử nghiệm sửa đổi.
Bạn có thể sửa mã nguồn (bằng việc sử dụng nút "Sửa mã nguồn" ở trên) hoặc sửa bằng trình Soạn thảo trực quan (sử dụng nút "Sửa đổi" ở trên). Nhấn nút "Đăng thay đổi" khi đã hoàn thành sửa đổi. Bạn có thể nhấn nút "Xem trước" để xem lại sửa đổi của bạn trước khi xuất bản, hoặc nhấn nút "Xem thay đổi" để xem bạn đã thay đổi những thành phần gì. Bất kỳ ai cũng có thể sửa đổi trang này và nó sẽ được tẩy trống định kỳ (có nghĩa là, bất kỳ nội dung bạn viết vào đây sẽ không nằm lại vô thời hạn trên này này). Nhấn vào đây để tẩy trống chỗ thử. Bạn cũng có thể tạo và sử dụng chỗ thử cá nhân của bạn bằng cách nhấn vào đây, hoặc sử dụng liên kết "Viết nháp" ở góc trên bên phải.Chỉ có mở tài khoản mới cho bạn một chỗ thử cá nhân, cùng nhiều lợi ích khác. Vui lòng KHÔNG, dưới bất kỳ hình thức nào, thêm nội dung nhằm mang tính quảng cáo hoặc vi phạm bản quyền, hoặc xúc phạm người khác vào trang chỗ thử. Làm như vậy SẼ khiến bạn bị CẤM sửa đổi. Để biết thêm thông tin về chỗ thử, xem Wikipedia:Giới thiệu chỗ thử. Bạn mới đến Wikipedia? Mời xem trang đóng góp cho Wikipedia. Bạn có câu hỏi? Hãy hỏi tại Bàn giúp đỡ! |
bệnh hạ cam mềm
Hạ cam mềm là bệnh do loại vi khuẩn hình que có tên là Hemophilus Ducryi gây ra. Đây là bệnh lây truyền qua đường tình dục, ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản và chất lượng sống của người mang bệnh.
Triệu chứng:
Sau khi quan hệ tình dục với người bị nhiễm bệnh hạ cam mềm, trực khuẩn này xâm nhập vào vết trầy xước rất nhỏ ở bộ phận sinh dục, từ 3 - 5 ngày sau nổi mụn mủ nhỏ, nhanh chóng vỡ ra tạo thành vết loét. Vì vết loét này mềm nên y học gọi đây là hạ cam mềm hay loét mềm. Theo thời gian, vết loét ngày càng to dần và tự lây nhiễm sang vùng kế cận, do đó bệnh nhân thường gặp nhiều vết loét.
Đặc điểm của vết loét là hơi sâu, kích thước không đều nhau, có viền nhô màu đỏ, bóp nhẹ cảm thấy đau.
Vị trí thường gặp:
Nam giới thường ở mặt trong bao quy đầu, phụ nữ ở môi lớn, môi bé. Một biến chứng hay gặp là khoảng 1/3 trường hợp bị hạ cam mềm bị sưng hạch ở một bên bẹn. Bệnh nhân phải di động nhiều dễ bị sưng hạch, thời gian bị sưng hạch khoảng 1 - 2 tuần sau khi bị loét ở bộ phận sinh dục. Trong giai đoạn đầu, hạch mới nhô lên, đỏ, nóng, đau, nếu điều trị kịp thời thì hạch sẽ xẹp xuống, còn nếu không thì hạch sẽ sưng to dần lên, mềm dần và vỡ ra bên ngoài, chảy mủ máu. Một biến chứng hiếm gặp là gây viêm hạch và mạch bạch huyết đưa đến phù to bộ phận sinh dục và phù to ở chân.
Điều trị:
Cần nghỉ ngơi. Rửa nước muối hoặc ôxy già tại chỗ bị loét. Dùng thuốc kháng sinh: Ceftiaxone. Erythromycine. Trimetthoprine + Sulfamethosazol. Fluoroquinolone. Khi biến chứng sưng hạch thì cần đắp nước ấm, hạn chế đi lại. Dùng thuốc kháng sinh, rút mủ khi hạch đã mềm. BS Huy Hoàng(giadinh.net)
MOMEGA
Sản phẩm hỗ trợ tim mạch dành cho nam giới, được sản xuất bởi Jemo-Pharm A/S (Đan Mạch) do Thiên Minh Group độc quyền phân phối tại châu Á
Công dụng
- Chống đột quỵ (chống huyết khối, ngăn ngừa tắc nghẽn mạch máu)
- Chống xơ vữa mạch máu, hạ huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2
- Giảm mỡ trong máu (triglyceride, cholesterol), ngăn ngừa suy tim
- Cải thiện chức năng sinh lý đàn ông
Thành phần
- Mục danh sách
VITAMIN K2 (MenaQ7): chiết xuất từ natto-sản phẩm đậu nành lên men truyền thống của Nhật Tăng cường chức năng của tế bào nội mô mạch máu, chống xơ vữa động mạch, chống tắc nghẽn mạch, tránh nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực
- Mục danh sách
COCOA (nOX):chiết xuất ca cao Chống oxi hoá, hạ huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, bảo vệ thành mạch, giúp cho sản phẩm có mùi vị dễ chịu. Cocoa (nOX) làm tăng lượng NO trong máu, hỗ trợ sự cương dương, cải thiện tình trạng rối loạn chức năng sinh lý
- Mục danh sách
VITAMIN D: có nguồn gốc từ mỡ lông cừu Hạ huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2, ngăn ngừa suy tim, chống xơ vữa mạch máu
- Mục danh sách
CARDIOLINATM: chiết xuất tảo Spirulina Bổ sung vitamin và khoáng chất, chống oxi hoá, giảm mỡ trong máu, bảo vệ tim mạch, tăng sức đề kháng
- Mục danh sách
OMEGA-3: chiết xuất từ dầu cá Chống loạn nhịp tim, ngăn ngừa tắc nghẽn mạch máu, chống xơ vữa động mạch, hạ huyết áp, giảm mỡ trong máu (triglyceride) MOMEGA là sự kết hợp những kết quả nghiên cứu khoa học đáng tin cậyChữ xiên
- Mục danh sách
Giảm nguy cơ tử vong cho bệnh nhân sau nhôi máu cơ tim bằng omega-3 Marchioli et al, 2002. Early protection against sudden death by n-3 polyunsaturated fatty acids after myocardial infraction. Circulation, 105: 1897-1903 Lemaitre RN, King IB, Mozaffarian D, Kuller LH, Tracy RP, Siscovick DS. n-3 Polyunsaturated fatty acids, fatal ischemic heart disease, and nonfatal myocardial infarction in older adults: the Cardiovascular Health Study. Am J Clin Nutr. 2003 Feb;77(2):319-25 Erkkila AT, Lehto S, Pyorala K, Uusitupa MI. n-3 Fatty acids and 5-y risks of death and cardiovascular disease events in patients with coronary artery disease. Am J Clin Nutr. 2003 Jul;78(1):65-71.
- Mục danh sách
Sử dụng thường xuyên vitamin K2 giúp giảm nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch vành Johanna M.G. et al, 2004. Dietary intake of menaquinone is associated with a reduced risk of coronary heart disease: the Rotterdam study. Journal of Nutrition, 134: 3100-3105 Parris M.K., 2010. Vitamin D and K as pleiotropic nutrients: clinical importance to the skeletal and cardiovascular systems and preliminary evidence for synergy. Alternative Medicine Review, 15 (3): 199-222
- Mục danh sách
Khả năng làm tăng tính nhạy cảm của insulin ở flavonoid ca cao Davide et al 2005. Short-term administration of dark chocolate is followed by a significant increase in insulin sensitivity and a decrease in blood pressure in healthy persons Am J Clin Nutr, 81 : 611-614
- Mục danh sách
Tác dụng của flavonoid trong ca cao trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch John W.E. et al, 2008. Effects of cocoa flavanol on risk factors for cardiovascular disease. Asia Pac Clin Nutr, 17 (1): 284-287
- Mục danh sách
Lợi ích của tảo Spirulina đối với người mắc bệnh tim mạch Karkos P.D. et al (2008). Spirulina in clinical practice: evidence-based human applications. Hindawi Publishing Cooparation, 2011 Park H.J. et al, 2008. A randomized double-blind, placebo-controlled study to establish the effects of Spirulina in elderly Koreans. Ann Nutr Metab, 52 (4): 322-328 Vitamin D và sức khoẻ tim mạch Parris M.K., 2010. Vitamin D and K as pleiotropic nutrients: clinical importance to the skeletal and cardiovascular systems and preliminary evidence for synergy. Alternative Medicine Review, 15 (3): 199-222 Tetsuo et al, 2004. Lower risk for cardiovascular mortality in oral 1-hydroxy vitamin D3 users in a haemodialysis population. Nephrol Dial Transplant, 19 (1): 179-184 Qi Sun et al, 2010. Vitamin D intake and risk of cardiovascular disease in US men and women. Am J Clin Nutri, 94 (2): 534-542
- Mục danh sách
Lợi ích của ca cao đối với sức khoẻ tim mạch và đời sống tình dục Afoak E. Et al, 2008. Cocoa and chocolate consumption-Are there aphrodisiac and other benefits for human health. S Afr J Clin Nutr, 21 (3): 107-113 Mối liên hệ giữa bệnh tim mạch và rối loạn cương dương Shane et al, 2004. Erectile dysfunction and cardiovascular disease. Mayo Clin Proc, 79: 782-794