Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đinh Sửu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
*[[1998|1877]] |
*[[1998|1877]] |
||
*[[1937]] ([[11 tháng 2]], 1937 – [[31 tháng 1]], 1938) |
*[[1937]] ([[11 tháng 2]], 1937 – [[31 tháng 1]], 1938) |
||
*[[1997]] ([[7 tháng 2]], 1997 – [[28 tháng 1 |
*[[1997]] ([[7 tháng 2]], 1997 – [[28 tháng 1]], 1998) |
||
*[[2057]] ([[4 tháng 2]], 2057 – [[24 tháng 1]], 2058) |
*[[2057]] ([[4 tháng 2]], 2057 – [[24 tháng 1]], 2058) |
||
*[[2117]] |
*[[2117]] |
Phiên bản lúc 10:15, ngày 17 tháng 4 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đinh Sửu (chữ Hán: 丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Đinh (Hỏa âm) và địa chi Sửu (bò/trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Mậu Dần và sau Bính Tý.
Các năm Đinh Sửu
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Đinh Sửu (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1757
- 1817
- 1877
- 1937 (11 tháng 2, 1937 – 31 tháng 1, 1938)
- 1997 (7 tháng 2, 1997 – 28 tháng 1, 1998)
- 2057 (4 tháng 2, 2057 – 24 tháng 1, 2058)
- 2117
- 2177