Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lỗ đen sao”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Một '''lỗ đen sao''' (hay '''lỗ đen khối lượng sao''') là một [[lỗ đen]] hình thành bởi sự [[suy sụp hấp dẫn]] của một [[ngôi sao]] khối lượng lớn.<ref name="CMS1999">{{Cite journal |
Một '''lỗ đen sao''' (hay '''lỗ đen khối lượng sao''') là một [[lỗ đen]] hình thành bởi sự {{val|43.3|5.9|0.2}} [[suy sụp hấp dẫn]] của một [[ngôi sao]] khối lượng lớn.<ref name="CMS1999">{{Cite journal |
||
|last1=Celotti |first1=A. |
|last1=Celotti |first1=A. |
||
|last2=Miller |first2=J.C. |
|last2=Miller |first2=J.C. |
Phiên bản lúc 09:23, ngày 9 tháng 7 năm 2020
Một lỗ đen sao (hay lỗ đen khối lượng sao) là một lỗ đen hình thành bởi sự 433+59
−02 suy sụp hấp dẫn của một ngôi sao khối lượng lớn.[1] Chúng có khối lượng trải dài từ 5 đến vài chục lần khối lượng Mặt Trời.[2]
Ứng cử viên
Hầu hết các ứng cử viên đều là hệ sao đôi.
Tên | Khối lượng lỗ đen (lần khối lượng mặt trời) |
Khối lượng Đồng hành (lần khối lượng mặt trời) |
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) | Khoảng cách từ Trái Đất (năm ánh sáng) | Vị trí[3] |
---|---|---|---|---|---|
A0620-00/V616 Mon | 11 ± 2 | 2.6–2.8 | 0.33 | khoảng 3500 | 06:22:44 -00:20:45 |
GRO J1655-40/V1033 Sco | 6.3 ± 0.3 | 2.6–2.8 | 2.8 | 5000−11000 | 16:54:00 -39:50:45 |
XTE J1118+480/KV UMa | 6.8 ± 0.4 | 6−6.5 | 0.17 | 6200 | 11:18:11 +48:02:13 |
Cyg X-1 | 11 ± 2 | ≥18 | 5.6 | 6000–8000 | 19:58:22 +35:12:06 |
GRO J0422+32/V518 Per | 4 ± 1 | 1.1 | 0.21 | khoảng 8500 | 04:21:43 +32:54:27 |
GRO J1719-24 | ≥4.9 | ~1.6 | có thể 0.6[4] | khoảng 8500 | 17:19:37 -25:01:03 |
GS 2000+25/QZ Vul | 7.5 ± 0.3 | 4.9–5.1 | 0.35 | khoảng 8800 | 20:02:50 +25:14:11 |
V404 Cyg | 12 ± 2 | 6.0 | 6.5 | 7800±460[5] | 20:24:04 +33:52:03 |
GX 339-4/V821 Ara | 5–6 | 1.75 | khoảng 15000 | 17:02:50 -48:47:23 | |
GRS 1124-683/GU Mus | 7.0 ± 0.6 | 0.43 | khoảng 17000 | 11:26:27 -68:40:32 | |
XTE J1550-564/V381 Nor | 9.6 ± 1.2 | 6.0–7.5 | 1.5 | khoảng 17000 | 15:50:59 -56:28:36 |
4U 1543-475/IL Lupi | 9.4 ± 1.0 | 0.25 | 1.1 | khoảng 24000 | 15:47:09 -47:40:10 |
XTE J1819-254/V4641 Sgr | 7.1 ± 0.3 | 5–8 | 2.82 | 24000 – 40000[6] | 18:19:22 -25:24:25 |
GRS 1915+105/V1487 Aql | 14 ± 4.0 | ~1 | 33.5 | khoảng 40000 | 19:15;12 +10:56:44 |
XTE J1650-500 | 9.7 ± 1.6 [7] | . | 0.32[8] | 16:50:01 -49:57:45 | |
GW150914 (62 ± 4) M☉ | 36 ± 4 | 29 ± 4 | . | 1.3 tỉ | |
GW151226 (21.8 ± 3.5) M☉ | 14.2 ± 6 | 7.5 ± 2.3 | . | 2.9 tỉ | |
GW170104 (48.7 ± 5) M☉ | 31.2 ± 7 | 19.4 ± 6 | . | 1.4 tỉ |
Tham khảo
- ^ Celotti, A.; Miller, J.C.; Sciama, D.W. (1999). “Astrophysical evidence for the existence of black holes”. Classical and Quantum Gravity. 16 (12A): A3–A21. arXiv:astro-ph/9912186. doi:10.1088/0264-9381/16/12A/301.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- ^ Hughes, Scott A. (2005). "Trust but verify: The case for astrophysical black holes". arΧiv:hep-ph/0511217 [hep-ph].
- ^ Định vị theo ICRS lấy từ SIMBAD. Định dạng: xích kinh (hh:mm:ss) ±xích vĩ (dd:mm:ss).
- ^ Masetti, N.; Bianchini, A.; Bonibaker, J.; della Valle, M.; Vio, R. (1996), “The superhump phenomenon in GRS 1716-249 (=X-Ray Nova Ophiuchi 1993)”, Astronomy and Astrophysics, 314
- ^ Miller-Jones, J. A. C.; Jonker; Dhawan. “The first accurate parallax distance to a black hole”. The Astrophysical Journal Letters. 706 (2): L230. arXiv:0910.5253. Bibcode:2009ApJ...706L.230M. doi:10.1088/0004-637X/706/2/L230.
- ^ Orosz et al. A Black Hole in the Superluminal source SAX J1819.3-2525 (V4641 Sgr) Preprint
- ^ “Scientists Discovered the Smallest Black Hole” (PDF).
- ^ Orosz, J.A. et al. (2004) ApJ 616,376–382.[1], Volume 616, Issue 1, pp. 376–382.