Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Birgit Nilsson”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: . → ., . <ref → .<ref (2), Thể loại:Thể loại: → Thể loại: (3), removed: Thể loại:Pages with unreviewed translations using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox person
| name = Birgit Nilsson
| birth_name = Märta Birgit Svensson
| image = Birgitnhat.jpg
| caption = Birgit Nilsson in 1948
| birth_date = {{birth date|df=yes|1918|5|17}}
| birth_place = [[Västra Karup]], [[Skåne]], [[Thụy Điển]]
| death_date = {{death date and age|df=yes|2005|12|25|1918|5|17}}
| death_place = [[Kristianstad]], [[Skåne]], [[Thụy Điển]]
| education = Royal Academy of Music
| occupation = [[Dramatic soprano|Wagnerian soprano]]
| years_active = 1946-1984
| awards = {{plainlist|
* [[Hovsångerska]], 1954<ref>Unless otherwise indicated, this section is sourced from [http://birgitnilssonprize.org/birgit-nilsson/honours-awards/ Birgit Nilsson:Honours and awards]. birgitnilssonprize.org. Retrieved 26 January 2016.</ref>
* [[Kammersängerin|Bavarian Kammersängerin]]
* [[Commandeur des Arts et des Lettres]]
* [[Gramophone (magazine)|Gramophone]]'s Hall of Fame in 2012<ref>{{cite web |title=Birgit Nilsson (soprano) |url=http://www.gramophone.co.uk/HallofFame/ArtistPage/Nilsson |publisher=Gramophone |accessdate=11 April 2012}}</ref>
{{div col end}}
}}
}}
'''Märta Birgit Nilsson''' (17 tháng 5 năm 1918 - 25 tháng 12 năm 2005) là một giọng nữ cao nổi [[Thụy Điển|tiếng của Thụy Điển]]. Mặc dù đã hát rất nhiều tác phẩm nghệ thuật, Nilsson nổi tiếng với những màn trình diễn trong các vở opera của Richard Wagner và Richard Strauss.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2006/01/12/arts/music/birgit-nilsson-soprano-legend-who-tamed-wagner-dies-at-87.html|title=Birgit Nilsson, Soprano Legend Who Tamed Wagner, Dies at 87|last=Holland|first=Bernard|date=12 January 2006|work=The New York Times|access-date=17 May 2017|issn=0362-4331}}</ref> Giọng hát của bà được chú ý nhờ lực âm thanh áp đảo, dự trữ sức mạnh dồi dào, và độ sáng chói và rõ ràng trong các nốt cao trên.
'''Märta Birgit Nilsson''' (17 tháng 5 năm 1918 - 25 tháng 12 năm 2005) là một giọng nữ cao nổi [[Thụy Điển|tiếng của Thụy Điển]]. Mặc dù đã hát rất nhiều tác phẩm nghệ thuật, Nilsson nổi tiếng với những màn trình diễn trong các vở opera của Richard Wagner và Richard Strauss.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2006/01/12/arts/music/birgit-nilsson-soprano-legend-who-tamed-wagner-dies-at-87.html|title=Birgit Nilsson, Soprano Legend Who Tamed Wagner, Dies at 87|last=Holland|first=Bernard|date=12 January 2006|work=The New York Times|access-date=17 May 2017|issn=0362-4331}}</ref> Giọng hát của bà được chú ý nhờ lực âm thanh áp đảo, dự trữ sức mạnh dồi dào, và độ sáng chói và rõ ràng trong các nốt cao trên.



Phiên bản lúc 03:54, ngày 31 tháng 7 năm 2020

Birgit Nilsson
Birgit Nilsson in 1948
SinhMärta Birgit Svensson
(1918-05-17)17 tháng 5 năm 1918
Västra Karup, Skåne, Thụy Điển
Mất25 tháng 12 năm 2005(2005-12-25) (87 tuổi)
Kristianstad, Skåne, Thụy Điển
Học vịRoyal Academy of Music
Nghề nghiệpWagnerian soprano
Năm hoạt động1946-1984
Giải thưởng

Märta Birgit Nilsson (17 tháng 5 năm 1918 - 25 tháng 12 năm 2005) là một giọng nữ cao nổi tiếng của Thụy Điển. Mặc dù đã hát rất nhiều tác phẩm nghệ thuật, Nilsson nổi tiếng với những màn trình diễn trong các vở opera của Richard Wagner và Richard Strauss.[3] Giọng hát của bà được chú ý nhờ lực âm thanh áp đảo, dự trữ sức mạnh dồi dào, và độ sáng chói và rõ ràng trong các nốt cao trên.

Tổng quan

Nilsson đã tạo ra những dấu ấn mạnh mẽ trong nhiều vai diễn, các vai diễn này sau đó được biết đến như là "tác phẩm của Nilsson". Bà hát những vở opera của Richard Strauss và khiến tác phẩm Turandot của Puccini trở nên nổi bật, nhưng chính âm nhạc của Wagner đã tạo nên sự nghiệp của bà. Nilsson từng nói rằng nhân vật Isolde khiến bà trở nên nổi tiếng và Turandot khiến bà trở nên giàu có.[4] Giọng hát mạnh mẽ của bà có thể sánh ngang với Kirsten Flagstad, người thống trị sân khấu Wagner tại Metropolitan Opera trong những năm trước Thế chiến II.

Tham khảo

  1. ^ Unless otherwise indicated, this section is sourced from Birgit Nilsson:Honours and awards. birgitnilssonprize.org. Retrieved 26 January 2016.
  2. ^ “Birgit Nilsson (soprano)”. Gramophone. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Holland, Bernard (12 tháng 1 năm 2006). “Birgit Nilsson, Soprano Legend Who Tamed Wagner, Dies at 87”. The New York Times. ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ “Birgit Nilsson | Swedish singer”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017.