Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lethocerus”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
}} |
}} |
||
'''''Lethocerus''''' là một [[chi (sinh học)|chi]] [[côn trùng]] trong họ [[Belostomatidae]], sinh sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới khắp thế giới.<ref>{{cite journal |author=D. R. Lauck & A. Menke |title=The higher classification of the Belostomatidae (Hemiptera) |journal=[[Annals of the Entomological Society of America]] |volume=54 |pages=644–657 |year=1961}}</ref><ref name="Perez-Goodwyn">{{cite journal |author=P. J. Perez-Goodwyn |year=2006 |title=Taxonomic revision of the subfamily Lethocerinae Lauck & Menke (Heteroptera: Belostomatidae) |journal=[[Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde]] |series=A (Biologie) |volume=695 |pages=1–71}}</ref> Sự đa dạng về số loài tập trung ở [[châu Mỹ]], với chỉ một loài ở châu Âu, hai ở châu Phi, hai ở châu Úc, ba ở châu Á.<ref name="Perez-Goodwyn"/> Các loài trong chi này thuộc hàng lớn nhất [[bộ Cánh nửa]], đạt chiều dài đến tận {{convert|12|cm|in}}.<ref name=Haddad>Haddad Jr; Schwartz; Schwartz; and Carvalho (2010). ''Bites Caused by Giant Water Bugs Belonging to Belostomatidae Family (Hemiptera, Heteroptera) in Humans: A Report of Seven Cases.'' Wilderness & Environmental Medicine 21: 130–133.</ref> ''L. grandis'' và ''L. maximus'' ở Nam Mỹ là hai loài thường vượt chiều dài {{convert|9|cm|in|abbr=on}}, còn chiều dài thường thấy ở các loài còn lại là {{convert|4,5| |
'''''Lethocerus''''' là một [[chi (sinh học)|chi]] [[côn trùng]] trong họ [[Belostomatidae]], sinh sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới khắp thế giới.<ref>{{cite journal |author=D. R. Lauck & A. Menke |title=The higher classification of the Belostomatidae (Hemiptera) |journal=[[Annals of the Entomological Society of America]] |volume=54 |pages=644–657 |year=1961}}</ref><ref name="Perez-Goodwyn">{{cite journal |author=P. J. Perez-Goodwyn |year=2006 |title=Taxonomic revision of the subfamily Lethocerinae Lauck & Menke (Heteroptera: Belostomatidae) |journal=[[Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde]] |series=A (Biologie) |volume=695 |pages=1–71}}</ref> Sự đa dạng về số loài tập trung ở [[châu Mỹ]], với chỉ một loài ở châu Âu, hai ở châu Phi, hai ở châu Úc, ba ở châu Á.<ref name="Perez-Goodwyn"/> Các loài trong chi này thuộc hàng lớn nhất [[bộ Cánh nửa]], đạt chiều dài đến tận {{convert|12|cm|in}}.<ref name=Haddad>Haddad Jr; Schwartz; Schwartz; and Carvalho (2010). ''Bites Caused by Giant Water Bugs Belonging to Belostomatidae Family (Hemiptera, Heteroptera) in Humans: A Report of Seven Cases.'' Wilderness & Environmental Medicine 21: 130–133.</ref> ''L. grandis'' và ''L. maximus'' ở Nam Mỹ là hai loài thường vượt chiều dài {{convert|9|cm|in|abbr=on}}, còn chiều dài thường thấy ở các loài còn lại là {{convert|4,5|đến|9|cm|in|abbr=on}}.<ref name="Perez-Goodwyn"/> Đại diện của chi này ở Việt Nam là [[cà cuống]] (''L. indicus''). |
||
==Môi trường sống== |
==Môi trường sống== |
Phiên bản lúc 13:20, ngày 24 tháng 10 năm 2020
Lethocerus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocene–Present | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hemiptera |
Họ (familia) | Belostomatidae |
Phân họ (subfamilia) | Lethocerinae |
Chi (genus) | Lethocerus Mayr, 1853 |
Loài | |
Xem văn bản |
Lethocerus là một chi côn trùng trong họ Belostomatidae, sinh sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới khắp thế giới.[1][2] Sự đa dạng về số loài tập trung ở châu Mỹ, với chỉ một loài ở châu Âu, hai ở châu Phi, hai ở châu Úc, ba ở châu Á.[2] Các loài trong chi này thuộc hàng lớn nhất bộ Cánh nửa, đạt chiều dài đến tận 12 xentimét (4,7 in).[3] L. grandis và L. maximus ở Nam Mỹ là hai loài thường vượt chiều dài 9 cm (3,5 in), còn chiều dài thường thấy ở các loài còn lại là 4,5 đến 9 cm (1,8 đến 3,5 in).[2] Đại diện của chi này ở Việt Nam là cà cuống (L. indicus).
Môi trường sống
Khác với họ hàng cùng phân họ Belostomatinae, con cái Lethocerus sp. không đẻ trứng lên lưng con đực.[4] Thay vì vậy, sau nhiều lần giao phối[5], con cái đẻ trứng lên thực vật (có lúc trên vật thể nhân tạo), ở nơi đủ cao để trứng không luôn ngập nước. Con đực trông chừng kẻ săn mồi và giữ trứng ẩm ướt.
Giống các loài cùng họ, Lethocerus sp. là động vật săn mồi, đâm con mồi bằng vòi chích để tiêm nước dãi có độc. Vòi chích còn là công cụ tự vệ; cơn đau ở người bị chích thường qua đi sau vài giờ.[3]
Loài
Tính đến năm 2006[cập nhật], đây là danh sách các loài Lethocerus đã biết:[2]
- Lethocerus americanus
- Lethocerus angustipe
- Lethocerus annulipes
- Lethocerus bruchi
- Lethocerus camposi
- Lethocerus collosicus
- Lethocerus cordofanus
- Lethocerus delpontei
- Lethocerus dilatus
- Lethocerus distinctifemur
- Lethocerus grandis
- Lethocerus indicus
- Lethocerus insulanus
- Lethocerus jimenezasuai
- Lethocerus maximus
- Lethocerus mazzai
- Lethocerus medius
- Lethocerus melloleitaoi
- Lethocerus oculatus
- Lethocerus patruelis
- Lethocerus truxali
- Lethocerus uhleri
Hoá thạch cổ nhất của chi này được khai quật ở Bembridge Marls, Đảo Wight, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.[6]
Lethocerus deyrollei, một loài khá nổi tiếng, trước nằm trong chi này, song đến 2006 thì được chuyển sang Kirkaldyia.[2]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lethocerus. |
Tham khảo
- ^ D. R. Lauck & A. Menke (1961). “The higher classification of the Belostomatidae (Hemiptera)”. Annals of the Entomological Society of America. 54: 644–657.
- ^ a b c d e f g P. J. Perez-Goodwyn (2006). “Taxonomic revision of the subfamily Lethocerinae Lauck & Menke (Heteroptera: Belostomatidae)”. Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde. A (Biologie). 695: 1–71.
- ^ a b Haddad Jr; Schwartz; Schwartz; and Carvalho (2010). Bites Caused by Giant Water Bugs Belonging to Belostomatidae Family (Hemiptera, Heteroptera) in Humans: A Report of Seven Cases. Wilderness & Environmental Medicine 21: 130–133.
- ^ Ichikawa, Noritaka (1988). “Male brooding behaviour of the giant water bugLethocerus deyrollei vuillefroy (Hemiptera: Belostomatidae)”. Journal of Ethology. 6 (2): 121–127. doi:10.1007/BF02350877. ISSN 0289-0771.
- ^ Ichikawa, Noritaka (1989). “Repeated copulations benefit of the female in Lethocerus deyrollei vuillefroy (Heteroptera: Belostomatidae)”. Journal of Ethology. 7 (2): 113–117. doi:10.1007/BF02350032. ISSN 0289-0771.
- ^ Szwedo, Jacek; Drohojowska, Jowita; Popov, Yuri A.; Simon, Ewa; Wegierek, Piotr (tháng 9 năm 2019). “Aphids, true hoppers, jumping plant-lice, scale insects, true bugs and whiteflies (Insecta: Hemiptera) from the Insect Limestone (latest Eocene) of the Isle of Wight, UK”. Earth and Environmental Science Transactions of the Royal Society of Edinburgh (bằng tiếng Anh). 110 (3–4): 331–396. doi:10.1017/S175569101900001X. ISSN 1755-6910.