Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 99:
Dòng 99:
=== Vùng thấp nhiệt đới 13-U ===
=== Vùng thấp nhiệt đới 13-U ===
{{Infobox hurricane small|Basin=Aus|Image=TL 91P 2021-02-06 0241Z.jpg|Track=13U 2021 track.png|Formed=5 tháng 2|Dissipated=7 tháng 2|10-min winds=20|1-min winds=20|Pressure=992|Type1=low}}{{Clear}}
{{Infobox hurricane small|Basin=Aus|Image=13U 2021-02-06 0241Z.jpg|Track=13U 2021 track.png|Formed=5 tháng 2|Dissipated=7 tháng 2|10-min winds=20|1-min winds=20|Pressure=992|Type1=low}}{{Clear}}
=== Xoáy cận nhiệt đới 96-P ===
=== Xoáy cận nhiệt đới 96-P ===
Phiên bản lúc 20:26, ngày 11 tháng 4 năm 2021
Mùa bão khu vực Úc 2020–21
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành
24 November 2020
Lần cuối cùng tan
Season ongoing
Bão mạnh nhất
01U – 1005 hPa (mbar ), 35 km/h (25 mph)
Vùng thấp nhiệt đới
2
Xoáy thuận nhiệt đới
0
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội
0
Số người chết
0
Thiệt hại
$Lỗi biểu thức: Từ “none” không rõ ràng (USD 2020)
Mùa bão khu vực Úc 2018–19 , 2019–20 , 2020–21 , 2021–22 , 2022–23
Bài liên quan
Mùa bão khu vực Úc 2020–21 là khoảng thời gian trong năm khi hầu hết các cơn xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở phía nam của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương giữa 90°Đ và 160°Đ. Mùa bão chính thức bắt đầu vào ngày 1 tháng 11 năm 2020 và sẽ kết thúc vào ngày 30 tháng 4 năm 2021; tuy nhiên, một cơn xoáy thuận nhiệt đới có thể hình thành bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2021 và sẽ được tính vào tổng mùa. Trong mùa, các cơn xoáy thuận nhiệt đới sẽ được theo dõi chính thức bởi Cục Khí tượng Úc (BoM) , Cơ quan Khí hậu và Địa vật lý Indonesia (BMKG) và Dịch vụ Thời tiết Quốc gia Papua New Guinea . Trung tâm Cảnh báo bão Liên hợp (JTWC) và các cơ quan khác như Dịch vụ Khí tượng thủy văn (FMS) , Dịch vụ Khí tượng của New Zealand (MetService) và Météo-France tại La Réunion , cũng sẽ giám sát, theo dõi các khu vực của họ trong mùa.
Phạm vi bài viết này đề cập đến xoáy thuận nhiệt đới ở khu vực Úc . Các loại xoáy khác như xoáy thuận cận nhiệt đới , xoáy thuận ngoại nhiệt đới , xoáy nghịch , polar low , polar high ,... không đề cập đến trong bài viết này.
Dòng thời gian
Dòng thời gian sau sử dụng thang bão Úc (BoM).
Danh sách bão
Vùng thấp nhiệt đới Bongoyo
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Thời gian tồn tại 24 tháng 11 – 30 tháng 11 (đi sang Tây Nam Ấn Độ Dương) Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) 1005 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới STL
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 27 tháng 11 – 28 tháng 11 Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) 1006 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 2-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 6 tháng 12 – 12 tháng 12 Cường độ cực đại 75 km/h (45 mph) (10-min) 991 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 99-S
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 7 tháng 12 – 11 tháng 12 Cường độ cực đại 55 km/h (35 mph) (10-min) 997 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 3-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 18 tháng 12 – 23 tháng 12 Cường độ cực đại 55 km/h (35 mph) (10-min) 993 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 4-U/5-R
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 19 tháng 12 – 28 tháng 12 (Ra khỏi khu vực) Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) 1003 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 6-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Thời gian tồn tại 5 tháng 1 – 10 tháng 1 Cường độ cực đại 65 km/h (40 mph) (10-min) 1002 hPa (mbar )
Bão Imogen
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 01 tháng 1 – 06 tháng 1 Cường độ cực đại 85 km/h (50 mph) (10-min) 989 hPa (mbar )
Bão Joshua
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 13 tháng 1 – 17 tháng 1 (ra khỏi khu vực) Cường độ cực đại 75 km/h (45 mph) (10-min) 992 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 8-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 15 tháng 1 – 23 tháng 1 Cường độ cực đại 65 km/h (40 mph) (10-min) 998 hPa (mbar )
Bão Kimi
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 16 January – 19 January Cường độ cực đại 100 km/h (65 mph) (10-min) 987 hPa (mbar )
Bão 13-S
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 19 tháng 1 – 27 tháng 1 (ra khỏi khu vực) Cường độ cực đại 75 km/h (45 mph) (10-min) 995 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới VTXS22[1]
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Thời gian tồn tại 19 tháng 1 – 23 tháng 1 Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) >1000 hPa (mbar )
Bão Lucas
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 25 tháng 1 – 01 tháng 2 (rời khỏi khu vực) Cường độ cực đại 95 km/h (60 mph) (10-min) 991 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 12-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 28 tháng 1 – 5 tháng 2 Cường độ cực đại 55 km/h (35 mph) (10-min) 992 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 13-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 5 tháng 2 – 7 tháng 2 Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) 992 hPa (mbar )
Xoáy cận nhiệt đới 96-P
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 21 tháng 2 – 23 tháng 2 Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) 992 hPa (mbar )
Bão Marian
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) Xoáy thuận nhiệt đới cấp 3 (SSHWS) Thời gian tồn tại 23 tháng 2 – 01 tháng 3 (ra ngoài khu vực) Cường độ cực đại 150 km/h (90 mph) (10-min) 960 hPa (mbar )
Bão Niran
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 5 (Thang Úc) Xoáy thuận nhiệt đới cấp 5 (SSHWS) Thời gian tồn tại 25 tháng 2 – 05 tháng 3 (ra khỏi khu vực) Cường độ cực đại 205 km/h (125 mph) (10-min) 931 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 18-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 13 tháng 3 – 14 tháng 3 Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 19-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 18 tháng 3 – 19 tháng 3 Cường độ cực đại 35 km/h (25 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar )
Vùng thấp nhiệt đới 21-U
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc) Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 21 tháng 3 – 27 tháng 3 Cường độ cực đại 45 km/h (30 mph) (10-min) 1006 hPa (mbar )
Tên bão
Cục khí tượng Úc (BoM)
Imogen
Joshua
Kimi
Lucas
Marian
Niran
Odette (chưa sử dụng)
Paddy (chưa sử dụng)
Ruby (chưa sử dụng)
Seth (chưa sử dụng)
Tiffany (chưa sử dụng)
Vernon (chưa sử dụng)
TCWC Jakarta
Seroja (chưa sử dụng)
Teratai (chưa sử dụng)
Anggrek (chưa sử dụng)
Bakung (chưa sử dụng)
Cempaka (chưa sử dụng)
Dahlia (chưa sử dụng)
Flamboyan (chưa sử dụng)
Kenanga (chưa sử dụng)
Lili (chưa sử dụng)
Pisang (chưa sử dụng)
TCWC Port Moresby
Alu (chưa sử dụng)
Buri (chưa sử dụng)
Dodo (chưa sử dụng)
Emau (chưa sử dụng)
Fere (chưa sử dụng)
Hibu (chưa sử dụng)
Ila (chưa sử dụng)
Kama (chưa sử dụng)
Lobu (chưa sử dụng)
Maila (chưa sử dụng)
Tham khảo
^ https://tgftp.nws.noaa.gov/data/raw/wt/wtxs22.pgtw..txt .