Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ô tác Nubia”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 16: Dòng 16:
}}
}}
'''Ô tác Nubia''', tên khoa học '''''Neotis nuba''''', là một loài [[chim]] trong họ [[Họ Ô tác|Otididae]].<ref>{{chú thích web|author=Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson|year=2012|url=http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/downloadable-clements-checklist|title=The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.|accessdate=2012-12-19}}</ref>
'''Ô tác Nubia''', tên khoa học '''''Neotis nuba''''', là một loài [[chim]] trong họ [[Họ Ô tác|Otididae]].<ref>{{chú thích web|author=Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson|year=2012|url=http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/downloadable-clements-checklist|title=The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.|accessdate=2012-12-19}}</ref>
Ô tác Nubia được tìm thấy trong giao diện cây cối thưa thớt giữa rìa phía nam của sa mạc Sahara và phần phía bắc của Sahel. Loài chim này được tìm thấy ở Burkina Faso, Cameroon, Chad, Mali, Mauritania, Niger, Nigeria và Sudan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là [[xavan]] khô và vùng cây bụi khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Ở loài này, chim trống cân nặng trung bình khoảng 5–7 kg và chiều dài khoảng 80 cm và sải cánh 180 cm. Chim mái nhỏ hơn nhiều với khoảng 3 kg và dài 60 cm và 150 cm trên cánh.

==Chú thích==
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
{{Tham khảo|2}}

Phiên bản lúc 07:20, ngày 12 tháng 5 năm 2021

Ô tác Nubia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Otidiformes
Họ (familia)Otididae
Chi (genus)Neotis
Loài (species)N. nuba
Danh pháp hai phần
Neotis nuba

Ô tác Nubia, tên khoa học Neotis nuba, là một loài chim trong họ Otididae.[1] Ô tác Nubia được tìm thấy trong giao diện cây cối thưa thớt giữa rìa phía nam của sa mạc Sahara và phần phía bắc của Sahel. Loài chim này được tìm thấy ở Burkina Faso, Cameroon, Chad, Mali, Mauritania, Niger, Nigeria và Sudan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô và vùng cây bụi khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Ở loài này, chim trống cân nặng trung bình khoảng 5–7 kg và chiều dài khoảng 80 cm và sải cánh 180 cm. Chim mái nhỏ hơn nhiều với khoảng 3 kg và dài 60 cm và 150 cm trên cánh.

Chú thích

  1. ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo