Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá mút đá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo Soạn thảo trực quan |
n Đã lùi lại sửa đổi của 36.72.215.123 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của InternetArchiveBot Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{thể loại Commons |
{{thể loại Commons|Petromyzontiformes}} |
||
{{Wikispecies|Petromyzontiformes}} |
|||
{{Wikibooks|Dichotomous Key|Petromyzonidae}} |
{{Wikibooks|Dichotomous Key|Petromyzonidae}} |
||
Phiên bản lúc 15:31, ngày 29 tháng 7 năm 2022
Cá mút đá | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Devon - đến nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Agnatha* |
(không phân hạng) | Hyperoartia |
Lớp (class) | Hyperoartia |
Bộ (ordo) | Petromyzontiformes |
Họ (familia) | Petromyzontidae |
Các họ | |
† = extinct |
Cá mút đá là một bộ cá gồm các họ cá không hàm, có thân hình ống và sống ký sinh. Các loài cá mút đá được tìm thấy ở bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu và Bắc Mỹ, ở phía tây Địa Trung Hải, và Ngũ Đại Hồ. Cá mút đá thường sống ký sinh trên nhiều loại cá.
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá mút đá. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cá mút đá |
Wikibook Dichotomous Key có một trang Petromyzonidae |
- “ITIS report on the lampreys”. ITIS. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “Lamprey”. Inland Fisheries Ireland. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “The Tree of Life”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012. A Tree of Life diagram showing the relation of Lampreys to other organisms