Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kapellen”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: Thay bản mẫu |
n r2.6.5) (Bot: Thêm ru, simple, sk, sv; sửa pt |
||
Dòng 68: | Dòng 68: | ||
[[nl:Kapellen]] |
[[nl:Kapellen]] |
||
[[no:Kapellen]] |
[[no:Kapellen]] |
||
[[pt:Kapellen]] |
[[pt:Kapellen (Bélgica)]] |
||
[[ro:Kapellen]] |
[[ro:Kapellen]] |
||
[[ru:Капеллен (Бельгия)]] |
|||
[[simple:Kapellen, Belgium]] |
|||
[[sk:Kapellen (Belgicko)]] |
|||
[[sv:Kapellen]] |
|||
[[war:Kapellen, Belhika]] |
[[war:Kapellen, Belhika]] |
||
[[zh:卡佩伦 (比利时)]] |
[[zh:卡佩伦 (比利时)]] |
Phiên bản lúc 06:19, ngày 24 tháng 6 năm 2012
Kapellen | |
---|---|
— Đô thị — | |
Vị trí tại Bỉ | |
Quốc gia | Bỉ |
Cộng đồng | Cộng đồng Vlaanderen |
Vùng | Flemish Region |
Tỉnh | Antwerp |
Quận hành chính | Antwerp |
Thủ phủ | Kapellen |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Dirk Van Mechelen (VLD) |
• Đảng chính phủ | VLD, sp.a, VU-ID |
Dân số (2018-01-01)[1] | |
• Tổng cộng | 26.771 |
Múi giờ | UTC+1 |
Mã bưu chính | 2950 |
Mã vùng | 03 |
Trang web | www.kapellen.be |
Kapellen (các viết cũ: Cappellen) là một đô thị ở tỉnh Antwerp. Đô thị này chỉ gồm thị trấn Kapellen. Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, Kapellen có dân số 25.948 người. Tổng diện tích là 37,11 km² với mật độ dân số là 699 người trên mỗi km².
Cư dân nổi tiếng
- Christine Soetewey, vận động viên nhảy cao
- Sarah Bettens và Gert Bettens ca sĩ
- Geert Grub (1896-1980), nhà thơ, nhà văn
- Margaretha Guidone, nhà hoạt động môi trường
- Didier Ilunga Mbenga, vận động viên bóng rổ NBA
- Baron Paul Kronacker (1897-1994), nhà chính trị
- Tom De Mul, cầu thủ bóng đá hiện chơi chor Sevilla FC
- Kevin Van Dessel, cầu thủ bóng đá hiện chơi cho Roda JC
- Dirk Van Mechelen, nhà chính trị
- Thomas Vermaelen, cầu thủ bóng đá hiện chơi cho AFC Ajax
- Gert Verhulst, đồng sáng lập Studio 100
- Rocco Granata, ca sĩ
Liên kết ngoài
- (tiếng Hà Lan) Trang mạng chính thức
- (tiếng Hà Lan) Handelaarswebsite 2950.be
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kapellen. |
- ^ “Wettelijke Bevolking per gemeente op 1 januari 2018”. Truy cập 9 tháng 3 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp)