Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sergei Nikolaievich Ignashevich”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2) (Bot: Sửa es:Serguéi Ignashévich |
n r2.7.3) (Bot: Thêm fa:سرگئی ایگناشویچ |
||
Dòng 50: | Dòng 50: | ||
[[es:Serguéi Ignashévich]] |
[[es:Serguéi Ignashévich]] |
||
[[eo:Sergej Ignaŝeviĉ]] |
[[eo:Sergej Ignaŝeviĉ]] |
||
[[fa:سرگئی ایگناشویچ]] |
|||
[[fr:Sergueï Ignachevitch]] |
[[fr:Sergueï Ignachevitch]] |
||
[[ko:세르게이 이그나셰비치]] |
[[ko:세르게이 이그나셰비치]] |
Phiên bản lúc 18:55, ngày 25 tháng 6 năm 2012
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sergei Nikolaevich Ignashevich | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | CSKA Moscow | ||
Số áo | 4 | ||
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 08:07, 19 tháng 11 năm 2009 (UTC) |
Sergei Nikolaievich Ignashevich (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1979 ở Moskva) là một cầu thủ bóng đá người Nga hiện đang chơi cho CSKA Moscow và đội tuyển Nga. Anh cũng từng chơi cho Lokomotiv Moscow. Ignashevich được đánh giá là một trong những hậu vệ có kĩ thuật tốt nhất ở giải Ngoại hạng Nga khi chơi cùng hai tuyển thủ Nga khác là hai người anh em sinh đôi Aleksei Berezutskiy và Vasily Berezutskiy. Ignashevich đã có gia đình và có 3 đứa con.
Anh được triệu tập vào đội tuyển Nga ở Euro 2008.
Danh hiệu
- UEFA Cup (1): 2005
- Russian Premier League (3): 2002, 2005, 2006
- Russian Cup (4): 2001, 2005, 2006, 2008
- Russian Super Cup (5): 2003, 2004, 2006, 2007, 2009
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sergei Nikolaievich Ignashevich. |