Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá thu vua”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2) (Bot: Thêm no:Kongemakrell |
|||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
[[fr:Maquereau roi]] |
[[fr:Maquereau roi]] |
||
[[nl:Koningsmakreel]] |
[[nl:Koningsmakreel]] |
||
[[no:Kongemakrell]] |
|||
[[fi:Kuningasmakrilli]] |
[[fi:Kuningasmakrilli]] |
||
[[zh:大耳馬鮫]] |
[[zh:大耳馬鮫]] |
Phiên bản lúc 20:51, ngày 25 tháng 10 năm 2012
Cá thu vua | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Scombridae |
Chi (genus) | Scomberomorus |
Loài (species) | S. cavalla |
Danh pháp hai phần | |
Scomberomorus cavalla (Cuvier, 1829) |
Cá thu vua (danh pháp hai phần: Scomberomorus cavalla) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua phân bố ở phía tây Đại Tây Dương và Vịnh Mexico. Nó là một loài hải sản quan trọng đối với cả thương mại và giải trí. Cá thu vua là một loài cá có kích thước trung bình, thường nặng 30 pound, nhưng được biết là vượt quá 90 pound. Toàn bộ cơ thể được bao phủ bởi vảy rất nhỏ, hầu như không thể nhìn thấy, dính lỏng lẻo.
Tham khảo
- Scomberomorus cavalla (TSN 172435) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Scomberomorus cavalla trên FishBase. Phiên bản tháng November năm 2005.