Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thời kỳ băng hà cuối cùng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
Dòng 7: Dòng 7:


== Tham khảo==
== Tham khảo==
{{reflist}}
{{Tham khảo}}


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
Dòng 24: Dòng 24:
[[da:Weichsel-istiden]]
[[da:Weichsel-istiden]]
[[de:Weichseleiszeit]]
[[de:Weichseleiszeit]]
[[en:Last glacial period]]
[[et:Weichseli jäätumine]]
[[et:Weichseli jäätumine]]
[[en:Last glacial period]]
[[es:Glaciación de Würm o Wisconsin]]
[[es:Glaciación de Würm o Wisconsin]]
[[fr:Glaciation de Würm]]
[[fr:Glaciation de Würm]]
[[ko:최종빙기]]
[[it:Glaciazione Würm]]
[[it:Glaciazione Würm]]
[[nl:Weichselien]]
[[nl:Weichselien]]
[[ja:最終氷期]]
[[ja:最終氷期]]
[[ko:최종빙기]]
[[pl:Zlodowacenie północnopolskie]]
[[pl:Zlodowacenie północnopolskie]]
[[ru:Последний ледниковый период]]
[[ru:Последний ледниковый период]]

Phiên bản lúc 08:55, ngày 28 tháng 12 năm 2012

An artist's impression of the last glacial period at glacial maximum. Based on: "Ice age terrestrial carbon changes revisited" by Thomas J. Crowley (Global Biogeochemical Cycles, Vol. 9, 1995, pp. 377-389

Thời kỳ băng hà cuối cùngthời kỳ băng hà gần đây nhất trong kỷ băng hà hiện tại diễn ra trong thời kỳ cuối của thế Pleistocen từ cách đây ≈110.000 đến 10.000.[1]

Trong thời kỳ này có nhiều biến động về sự phát triển và rút lui của băng. Giai đoạn phát triển cực đại băng hà cuối cùng cách đây khoảng 18.000 năm. Trong khi các yếu tố lạnh đi và đóng băng trên toàn cầu khá tương đồng thì có nhiều dấu hiệu khác nhau trong phạm vi khu vực đã gây ra nhiều khó khăn trong việc liên hệ đối sánh chi tiết giữa các lục địa.

Trên quan điểm tiến hóa của loài người, thì thời kỳ này tương đương với thời kỳ đồ đá cũthời kỳ đồ đá giữa.

Tham khảo

Liên kết ngoài