Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Spinosaurus”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 27: Dòng 27:
==Phân loại==
==Phân loại==
''Spinosaurus'' nằm trong họ khủng long [[Spinosauridae]], bao gồm hai phân họ: Baryonychinae và Spinosaurinae. Baryonychinae bao gồm ''[[Baryonyx]]'' ở miền nam [[nước Anh]] và ''[[Suchomimus]]'' từ [[Niger]] ở trung tâm [[châu Phi]]. Spinosaurinae bao gồm ''Spinosaurus'', ''[[Irritator]]'' từ [[Brazil]], và ''[[Angaturama]]'' (có thể là đồng nghĩa với ''Irritator'') từ Brazil.<ref name=dalsassoetal05>{{cite journal |last=Dal Sasso |first=C. |author2=Maganuco, S. |author3=Buffetaut, E. |author4= Mendez, M.A. |year=2005 |title=New information on the skull of the enigmatic theropod ''Spinosaurus'', with remarks on its sizes and affinities |journal=Journal of Vertebrate Paleontology |volume=25 |issue=4 |pages=888–896|url= http://reocities.com/Athens/bridge/4602/spinoskull.pdf |doi=10.1671/0272-4634(2005)025[0888:NIOTSO]2.0.CO;2 |issn=0272-4634}}</ref>
''Spinosaurus'' nằm trong họ khủng long [[Spinosauridae]], bao gồm hai phân họ: Baryonychinae và Spinosaurinae. Baryonychinae bao gồm ''[[Baryonyx]]'' ở miền nam [[nước Anh]] và ''[[Suchomimus]]'' từ [[Niger]] ở trung tâm [[châu Phi]]. Spinosaurinae bao gồm ''Spinosaurus'', ''[[Irritator]]'' từ [[Brazil]], và ''[[Angaturama]]'' (có thể là đồng nghĩa với ''Irritator'') từ Brazil.<ref name=dalsassoetal05>{{cite journal |last=Dal Sasso |first=C. |author2=Maganuco, S. |author3=Buffetaut, E. |author4= Mendez, M.A. |year=2005 |title=New information on the skull of the enigmatic theropod ''Spinosaurus'', with remarks on its sizes and affinities |journal=Journal of Vertebrate Paleontology |volume=25 |issue=4 |pages=888–896|url= http://reocities.com/Athens/bridge/4602/spinoskull.pdf |doi=10.1671/0272-4634(2005)025[0888:NIOTSO]2.0.CO;2 |issn=0272-4634}}</ref>

[[Cây phát sinh loài]] phân dưới dựa trên phân tích năm 2010.<ref name=bensonetal2010>{{cite doi|10.1007/s00114-009-0614-x}}</ref>

{{clade| style=font-size:85%;line-height:85%
{{clade| style=font-size:85%;line-height:85%
|label1='''Megalosauroidea'''
|label1='''Megalosauroidea'''

Phiên bản lúc 04:38, ngày 19 tháng 11 năm 2014

Spinosaurus
Thời điểm hóa thạch: đầu - cuối kỷ Creta112–97 triệu năm trước đây
Khung xương phục dựng trong tư thế bơi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
(không phân hạng)Dinosauria
Phân bộ (subordo)Theropoda
Họ (familia)Spinosauridae
Phân họ (subfamilia)Spinosaurinae
Chi (genus)Spinosaurus
Stromer, 1915
Loài điển hình
Spinosaurus aegyptiacus
Stromer, 1915
Các loài
  • S. aegyptiacus Stromer, 1915
  • S. maroccanus? Russell, 1996

Spinosaurus (Thằn lằn xương sống) là một chi khủng long ăn thịt sinh sống tại Bắc Phi, sống vào thời kỳ AlbiaCenomania của kỷ Phấn trắng, khoảng 112[1]-97[2] triệu năm trước. Chi này được biết tới lần đầu tiên từ hóa thạch ở Ai Cập năm 1912 và được miêu tả bởi nhà cổ sinh vật học người Đức Ernst Stromer năm 1915. Bản hóa thạch gốc đã bị phá hủy vào Chiến tranh thế giới lần thứ hai, nhưng tài liệu bổ sung đã được công bố những năm gần đây.

Spinosaurus là chi khủng long ăn thịt lớn nhất được biết đến, thậm chí nó còn lớn hơn TyrannosaurusGiganotosaurus. Những ước tính năm 2005 và 2007 cho rằng nó dài tới 12,6 đến 18 mét (41 đến 59 ft) và nặng 7 đến 20,9 tấn (7,7 đến 23,0 tấn Mỹ). Hộp sọ Spinosaurus dài và hẹp giống hộp sọ cá sấu hiện đại. Spinosaurus được biết tới là ăn cá; các chứng cứ cho thấy chúng sống cả trên cạn và dưới nước như cá sấu. Gai xương sống khác biệt của Spinosaurus, là phần mở rộng dài của xương sống, dài tới ít nhất 1,65 mét (5,4 ft) và dường như có da nối chúng lại, tạo thành cấu trúc giống cánh buồm, mặc dù một vài tác giả cho rằng gai xương sống này được bao bọc bởi mở hay tạo thành một cái bứu. Nhiều chức năng đã được gán cho cấu trúc này, bao gồm điều chỉnh nhiệt độ cơ thể và phô trương.

Mổ tả

Từ khi được phát hiện, Spinosaurus đã được xem là một trong những chi theropoda dài và lớn nhất. Cả Friedrich von Huene năm 1926[3]Donald F. Glut năm 1982 đều liệt kê chúng như loài theropoda lớn nhất trong các nghiên cứu của họ, với chiều dài 15 mét (49 ft) và cân nặng 6 t (5,9 tấn Anh; 6,6 tấn Mỹ).[4] Năm 1988, Gregory Paul cũng liệt kê nó là theropoda dài nhất tới 15 mét (49 ft), nhưng cho cân nặng nhẹ hơn là 4 tấn (3,9 tấn Anh; 4,4 tấn Mỹ).[5] Năm 2014, Spinosaurus được phát hiện có chân quá ngắn để đi trên cạn. Cấu trúc cũ được dùng trong nghiên cứu là một phép ngoại suy từ các cá thể khác nhau.[6] Nhà cổ sinh vật học John Hutchinson của Cao học hoàng gia Veterinary thuộc Đại học London đã nhanh chóng hoài nghi cấu trúc mới này, và cảnh báo rằng sử dụng sai mẫu vật có thể làm kết quả nhầm lẫn.[7] Scott Hartman cũng nhanh chóng phê bình vì Hartman tin rằng chân và khung chậu có tỉ lệ thiếu chính xác (27% là quá ngắn) và không phù hơn với chiều dài.[8] Tuy nhiên, lời hồi đáp của Ibrahim et al. với Matt Witton được xem là chính xác.[9]

Phân loại

Spinosaurus nằm trong họ khủng long Spinosauridae, bao gồm hai phân họ: Baryonychinae và Spinosaurinae. Baryonychinae bao gồm Baryonyx ở miền nam nước AnhSuchomimus từ Niger ở trung tâm châu Phi. Spinosaurinae bao gồm Spinosaurus, Irritator từ Brazil, và Angaturama (có thể là đồng nghĩa với Irritator) từ Brazil.[10]

Cây phát sinh loài phân dưới dựa trên phân tích năm 2010.[11]

Megalosauroidea

Xuanhanosaurus

Marshosaurus

Condorraptor

Piatnitzkysaurus

Chuandongocoelurus

Monolophosaurus

Spinosauridae

Baryonyx

Suchomimus

Irritator

Spinosaurus

Megalosauridae

Phát hiện và đặt tên

Đặt tên loài

Hai loài Spinosaurus đã được đặt tên: Spinosaurus aegyptiacus (nghĩa là "thằn lằn xương sống Ai Cập") và Spinosaurus maroccanus (nghĩa là "thằn lằn xương sống Maroc").[2][12]

Hóa thạch đầu tiên được miêu tả của Spinosaurus được tìm thấy vào đầu thế kỷ 20. Năm 1912, Richard Markgraf phát hiện một phần bộ xương của một loài khủng long trong thành hệ Bahariya ở miền tây Ai Cập. Năm 1915, nhà khảo cổ học người Đức Ernst Stromer phát hành một bài viết về chi khủng long mới và loài Spinosaurus aegyptiacus.[2][13]

Còn thêm nhiều hóa thạch rời rạc từ Bahariya, bao gồm xương sống và xương chân sau, được Stromer xem là "Spinosaurus B" năm 1934.[14] Stromer cho rằng những hóa thạch này đủ khác biệt để tạo thành loài mới. S. maroccanus được mô tả bởi Dale Russell năm 1996 như loài mới dựa vào độ dài đốt sống cổ.[12] Hầu hết các nhà nghiên cứu xem S. maroccanusnomen dubium[10][15][16] hay đồng nghĩa của S. aegyptiacus.[17]

Chú thích

  1. ^ Gradstein, F.M.; Ogg, J.G.; and Smith, A.G. biên tập (2004). A Geologic Time Scale 2004. Cambridge and New York: Cambridge University Press. tr. 380. ISBN 0-521-78673-8.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  2. ^ a b c Smith, J.B.; Lamanna, M.C.; tháng 5r, H.; and Lacovara, K.J. (2006). “New information regarding the holotype of Spinosaurus aegyptiacus Stromer, 1915”. Journal of Paleontology. 80: 400–406. doi:10.1666/0022-3360(2006)080[0400:NIRTHO]2.0.CO;2.
  3. ^ von Huene, F.R. (1926). “The carnivorous saurischia in the Jura and Cretaceous formations principally in Europe”. Rev. Mus. La Plata. 29: 35–167.
  4. ^ Glut, D.F. (1982). The New Dinosaur Dictionary. Secaucus, NJ: Citadel Press. tr. 226–228. ISBN 0-8065-0782-9.
  5. ^ Paul, G.S. (1988). “Family Spinosauridae”. Predatory Dinosaurs of the World. New York: Simon & Schuster. tr. 271–274. ISBN 0-671-61946-2.
  6. ^ doi:10.1126/science.1258750
    Hoàn thành chú thích này
  7. ^ doi:10.1038/nature.2014.15901
    Hoàn thành chú thích này
  8. ^ Scott Hartman (12 tháng 9 năm 2014). “There's something fishy about Spinosaurus”. skeletaldrawing.com. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ Mark Witton (22 tháng 9 năm 2014). “The Spinosaurus hindlimb controversy: a detailed response from the authors”. markwitton-com.blogspot.de. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  10. ^ a b Dal Sasso, C.; Maganuco, S.; Buffetaut, E.; Mendez, M.A. (2005). “New information on the skull of the enigmatic theropod Spinosaurus, with remarks on its sizes and affinities” (PDF). Journal of Vertebrate Paleontology. 25 (4): 888–896. doi:10.1671/0272-4634(2005)025[0888:NIOTSO]2.0.CO;2. ISSN 0272-4634.
  11. ^ doi:10.1007/s00114-009-0614-x
    Hoàn thành chú thích này
  12. ^ a b Russell, D.A. (1996). “Isolated dinosaur bones from the Middle Cretaceous of the Tafilalt, Morocco”. Bulletin du Muséum National d'Histoire Naturelle, Paris, 4e série, section C. 18 (2–3): 349–402.
  13. ^ Stromer, E. (1915). “Ergebnisse der Forschungsreisen Prof. E. Stromers in den Wüsten Ägyptens. II. Wirbeltier-Reste der Baharije-Stufe (unterstes Cenoman). 3. Das Original des Theropoden Spinosaurus aegyptiacus nov. gen., nov. spec”. Abhandlungen der Königlich Bayerischen Akademie der Wissenschaften, Mathematisch-physikalische Klasse (bằng tiếng German). 28 (3): 1–32.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. ^ Stromer, E. (1934). “Ergebnisse der Forschungsreisen Prof. E. Stromers in den Wüsten Ägyptens. II. Wirbeltier-Reste der Baharije-Stufe (unterstes Cenoman). 13. Dinosauria”. Abhandlungen der Bayerischen Akademie der Wissenschaften Mathematisch-naturwissenschaftliche Abteilung, Neue Folge (bằng tiếng German). 22: 1–79.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  15. ^ Buffetaut, E.; and Ouaja, M. (2002). “A new specimen of Spinosaurus (Dinosauria, Theropoda) from the Lower Cretaceous of Tunisia, with remarks on the evolutionary history of the Spinosauridae” (PDF). Bulletin de la Société Géologique de France. 173 (5): 415–421. doi:10.2113/173.5.415.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  16. ^ Rauhut, O.W.M. (2003). “The interrelationships and evolution of basal theropod dinosaurs”. Special Papers in Palaeontology. 69: 1–213. ISBN 0-901702-79-X.
  17. ^ Sereno, P.C. (1998). “A long-snouted predatory dinosaur from Africa and the evolution of spinosaurids”. Science. 282 (5392): 1298–1302. Bibcode:1998Sci...282.1298S. doi:10.1126/science.282.5392.1298. PMID 9812890. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)

Tham khảo

(tiếng Anh)

Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt


Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA