Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Cá bống đen”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6: Dòng 6:
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Lớp Cá vây tia|Actinopterygii]]
| classis = [[Lớp Cá vây tia|Actinopterygii]]
| subclassis = [[Neopterygii]]
| infraclassis = [[Teleostei]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Osteoglossocephalai]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Clupeocephala]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Euteleosteomorpha]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Neoteleostei]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Eurypterygia]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ctenosquamata]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Acanthomorphata]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Euacanthomorphacea]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Percomorphaceae]]}}
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Gobiaria]]}}
| ordo = [[Bộ Cá bống|Gobiiformes]]
| ordo = [[Bộ Cá bống|Gobiiformes]]
| subordo = '''Eleotroidei'''
| subordo = '''Eleotroidei'''
| familia = '''Eleotridae'''
| familia = '''Eleotridae'''
| familia_authority = [[Georges Cuvier|Cuvier]], 1816
| subdivision_ranks = Các chi
| subdivision_ranks = Các chi
| subdivision = ~35, xem văn bản
| subdivision = Xem phân loại.
}}
}}


Dòng 20: Dòng 33:


== Các chi ==
== Các chi ==
Theo truyền thống họ này chia làm 3 phân họ. Cụ thể như sau:
Theo truyền thống họ này chia làm 3 phân họ với khoảng 34-35 chi. Cụ thể như sau:
* Phân họ Butinae, nay là họ [[Butidae]]<ref name = Chak2012>Prosanta Chakrabarty, Matthew P. Davis, John S. Sparks. 2012. [http://www.plosone.org/article/info%3Adoi%2F10.1371%2Fjournal.pone.0044083#pone.0044083-Rber1 The First Record of a Trans-Oceanic Sister-Group Relationship between Obligate Vertebrate Troglobites]. ''PLOS One''. {{doi|10.1371/journal.pone.0044083}}</ref>. Gồm 10 chi với 46 loài.
* Phân họ Butinae, nay là họ [[Butidae]]. Gồm 10 chi với 46 loài.
** ''[[Bostrychus]]'': 9 loài
** ''[[Bostrychus]]'': 9 loài
** ''[[Butis]]'': 6 loài
** ''[[Butis]]'': 6 loài
Dòng 32: Dòng 45:
** ''[[Pogoneleotris]]'': 1 loài
** ''[[Pogoneleotris]]'': 1 loài
** ''[[Prionobutis]]'': 2 loài
** ''[[Prionobutis]]'': 2 loài
* Phân họ Milyeringinae, nay là họ [[Milyeringidae]] với 2 chi và 6 loài.
* Phân họ Milyeringinae, nay là họ [[Milyeringidae]]<ref name = Chak2012 />, với 2 chi và 6 loài.
** ''[[Milyeringa]]'': 3 loài
** ''[[Milyeringa]]'': 3 loài
** ''[[Typhleotris]]'': 3 loài
** ''[[Typhleotris]]'': 3 loài
Dòng 56: Dòng 69:
** ''[[Ratsirakia legendrei|Ratsirakia]]'': 1 loài
** ''[[Ratsirakia legendrei|Ratsirakia]]'': 1 loài
** ''[[Tateurndina ocellicauda|Tateurndina]]'': 1 loài
** ''[[Tateurndina ocellicauda|Tateurndina]]'': 1 loài
* Nâng cấp thành họ [[Thalasseleotrididae]]: Gồm 2 chi và 3 loài, trước đây xếp trong phân họ Eleotrinae.
* Nâng cấp thành họ [[Thalasseleotrididae]]<ref name=Gill_Mooi_2012>Anthony C. Gill & Randall D. Mooi, 2012. [http://www.mapress.com/zootaxa/2012/f/z03266p052f.pdf‎ Thalasseleotrididae, new family of marine gobioid fishes from New Zealand and temperate Australia, with a revised definition of its sister taxon, the Gobiidae (Teleostei: Acanthomorpha)]. ''Zootaxa'' 3266: 41–52</ref>: Gồm 2 chi và 3 loài, trước đây xếp trong phân họ Eleotrinae.
** ''[[Grahamichthys radiata|Grahamichthys]]'': 1 loài
** ''[[Grahamichthys radiata|Grahamichthys]]'': 1 loài
** ''[[Thalasseleotris]]'': 2 loài.
** ''[[Thalasseleotris]]'': 2 loài.

Họ Eleotridae nghĩa mới là phần còn lại của phân họ Eleotrinae trong phân loại trên đây cộng họ [[Xenisthmidae]] (6 chi, 14 loài)<ref name ="Thacker">Christine E. Thacker, 2009: Phylogeny of Gobioidei and Placement within Acanthomorpha, with a New Classification and Investigation of Diversification and Character Evolution. ''Copeia'' 2009(1):93–104. {{doi|10.1643/CI-08-004}}</ref>. Như vậy họ Eleotridae theo định nghĩa này bao gồm 26 chi với 139 loài đã biết tới năm 2015.


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
Dòng 64: Dòng 79:


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
* {{FishBase family|family=Eleotridae|month=tháng 3|year=2006}}
* {{FishBase family|family=Eleotridae|month=tháng 11|year=2014}}
{{Commonscat|Eleotridae}}
{{Commonscat|Eleotridae}}



Phiên bản lúc 14:51, ngày 21 tháng 7 năm 2015

Họ Cá bống đen
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Gobiaria
Bộ (ordo)Gobiiformes
Phân bộ (subordo)Eleotroidei
Họ (familia)Eleotridae
Cuvier, 1816
Các chi
Xem phân loại.

Họ Cá bống đen là các thành viên trong họ có danh pháp khoa học Eleotridae, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa khoảng 35 chi và 150 loài. Trong khi nhiều loài cá bống đen trải qua giai đoạn phù du ngoài biển và một số loài hoàn toàn sống ngoài biển thì phần lớn các dạng trưởng thành đều sống trong các sông lạch nước ngọt hay nước lợ. Chúng là đặc biệt quan trọng như là các động vật săn mồi trong các hệ sinh thái sông suối nước ngọt trên các đảo giữa đại dương như New ZealandHawaii, thường là thiếu các họ cá săn mồi điển hình của các châu lục cận kề, chẳng hạn như cá da trơn. Về mặt giải phẫu chúng là tương tự như cá bống trắng (Gobiidae), mặc dù không giống như phần lớn các loài cá bống trắng, chúng không có giác mút ở phần khung chậu[1].

Giống như cá bống trắng, nói chung chúng là các dạng cá nhỏ sinh sống trên chất nền, thường là thảm thực vật thủy sinh, trong các hang hốc hay trong các kẽ nứt trong đá và rạn san hô. Mặc dù giống như cá bống trắng ở nhiều điểm, nhưng cá bống đen không có các giác bám ở vây chậu, và điều này, cùng với các khác biệt hình thái khác, được sử dụng để phân biệt hai họ cá bống này. Người ta nói chung cho rằng Gobiidae và Eleotridae chia sẻ cùng một tổ tiên chung, và đặt cả hai họ trong phân bộ Cá bống (Gobioidei), cùng với một vài họ nhỏ khác chứa các loài cá tương tự như cá bống[1].

DormitatorEleotris là 2 chi điển hình nhất và phổ biến nhất, bao gồm các loài sinh sống trong cả môi trường biển, cửa sông và nước ngọt. Chẳng hạn Dormitator maculatus có thể dài tới 30 cm (1 ft) và được tìm thấy rộng khắp trong các vùng nước lợ và mặn duyên hải đông nam Hoa KỳMexico[2]. Có một vài loài các bống đen săn mồi có thể to lớn hơn, như cá bống tượng (Oxyeleotris marmorata), một loài cá nước ngọt sinh sống tại Đông Nam Á, có thể dài tới 60 cm (2 ft)[3]. Tuy nhiên, phần lớn các loài nhỏ hơn thế nhiều, chẳng hạn như các loài cá bống nước lợ và nước ngọt tại Australia trong chi Hypseleotris, được người dân bản địa gọi là gudgeon (không nhầm với cá đục nước ngọt của đại lục Á-Âu trong họ Cá chép với danh pháp Gobio gobio, mà trong tiếng Anh được gọi là gudgeon và có lẽ các loài cá bống đen ở Australia đã được đặt tên theo tên của loài cá kia)[4].

Các chi

Theo truyền thống họ này chia làm 3 phân họ với khoảng 34-35 chi. Cụ thể như sau:

Họ Eleotridae nghĩa mới là phần còn lại của phân họ Eleotrinae trong phân loại trên đây cộng họ Xenisthmidae (6 chi, 14 loài)[7]. Như vậy họ Eleotridae theo định nghĩa này bao gồm 26 chi với 139 loài đã biết tới năm 2015.

Tham khảo

  1. ^ a b Helfman G., Collette B., Facey D.: The Diversity of Fishes, Blackwell Publishing, tr. 264, 1997, ISBN 0-86542-256-7
  2. ^ Hoedeman J.: Naturalist's Guide to Freshwater Aquarium Fish, Elsevier, tr. 1096-1099, 1974, ISBN 0-8069-3722-X
  3. ^ Riehl R. & Baensch H: Aquarium Atlas (quyển 1), tr. 832, Voyageur Press, 1996, ISBN 3-88244-050-3
  4. ^ Riehl R. & Baensch H: Aquarium Atlas (quyển 2), tr. 1063-1073, Microcosm Ltd, 1997, ISBN 1-890087-06-8
  5. ^ a b Prosanta Chakrabarty, Matthew P. Davis, John S. Sparks. 2012. The First Record of a Trans-Oceanic Sister-Group Relationship between Obligate Vertebrate Troglobites. PLOS One. doi:10.1371/journal.pone.0044083
  6. ^ Anthony C. Gill & Randall D. Mooi, 2012. Thalasseleotrididae, new family of marine gobioid fishes from New Zealand and temperate Australia, with a revised definition of its sister taxon, the Gobiidae (Teleostei: Acanthomorpha). Zootaxa 3266: 41–52
  7. ^ Christine E. Thacker, 2009: Phylogeny of Gobioidei and Placement within Acanthomorpha, with a New Classification and Investigation of Diversification and Character Evolution. Copeia 2009(1):93–104. doi:10.1643/CI-08-004

Liên kết ngoài

  • Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Eleotridae" trên FishBase. Phiên bản tháng tháng 11 năm 2014.