Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Iniistius jacksonensis”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển
Dòng 17: Dòng 17:
| binomial = ''Iniistius jacksonensis''
| binomial = ''Iniistius jacksonensis''
| binomial_authority = (Ramsay, 1881)
| binomial_authority = (Ramsay, 1881)
| synonyms = * ''Novacula jacksonensis'' {{small|Ramsay, 1881}}
}}
}}
'''''Iniistius jacksonensis''''' là một loài [[cá biển]] thuộc chi ''[[Iniistius]]'' trong [[họ Cá bàng chài]]. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm [[1881]].
'''''Iniistius jacksonensis''''' là một loài [[cá biển]] thuộc chi ''[[Iniistius]]'' trong [[họ Cá bàng chài]]. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm [[1881]].
Dòng 29: Dòng 30:


== Mô tả ==
== Mô tả ==
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở ''I. jacksonensis'' là 17,5&nbsp;cm<ref name="FishBase" />.
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở ''I. jacksonensis'' là 17,5&nbsp;cm<ref name="FishBase" />. Trán dốc và cứng chắc là điểm đặc trưng của hầu hết các loài thuộc chi ''[[Iniistius]]''. Điều này giúp chúng có thể dễ dàng đào hang dưới cát bằng đầu của mình.


== Chú thích ==
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

=== Xem thêm ===
* {{cite journal|author=Yoshino Fukui|year=2019|title=Redescription of ''Iniistius jacksonensis'' (Ramsay 1881) and description of ''Iniistius opalus'' sp. nov. from northern Australia (Perciformes: Labridae)|url=https://link.springer.com/article/10.1007/s10228-018-0673-0|journal=Ichthyological Research|volume=66|issue=|pages=258–268}}


{{Perciformes-stub}}
{{Perciformes-stub}}

Phiên bản lúc 04:32, ngày 24 tháng 2 năm 2021

Iniistius jacksonensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Iniistius
Loài (species)I. jacksonensis
Danh pháp hai phần
Iniistius jacksonensis
(Ramsay, 1881)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Novacula jacksonensis Ramsay, 1881

Iniistius jacksonensis là một loài cá biển thuộc chi Iniistius trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1881.

Từ nguyên

Loài cá này được theo tên của nơi mà mẫu gốc được phát hiện, Port Jackson (bang New South Wales, Úc)[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

I. jacksonensis có phạm vi phân bố tập trung ở Tây Nam Thái Bình Dương, và ít được biết đến ở Ấn Độ Dương. Đây là một loài đặc hữu của Úc, được tìm thấy từ đảo Fraser (Queensland) trải dài về phía nam đến Sydney (New South Wales), bao gồm bờ biển của đảo Lord Howe ở ngoài khơi; I. jacksonensis cũng đã được ghi nhận ở vùng biển phía tây bắc bang Tây Úc[1][3].

I. jacksonensis có thể sống trên nền đáy cát, đá vụn như những loài họ hàng cùng chi với nó[1].

Mô tả

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở I. jacksonensis là 17,5 cm[3]. Trán dốc và cứng chắc là điểm đặc trưng của hầu hết các loài thuộc chi Iniistius. Điều này giúp chúng có thể dễ dàng đào hang dưới cát bằng đầu của mình.

Tham khảo

  1. ^ a b c B. Russell (2010). Iniistius jacksonensis. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187814A8635865. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187814A8635865.en. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Iniistius jacksonensis trong FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.

Xem thêm