50CAN

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
50CAN: The 50-State Campaign for Achievement Now
Khẩu hiệuLocally led, nationally supported.
Thành lập9 tháng 7 năm 2010; 13 năm trước (2010-07-09)[1]
Sáng lập bởiMarc Porter Magee
Loại501(c)(3)[2]
27-3069592[2]
Vị thế pháp lýTổ chức phi lợi nhuận
Tiêu điểmVận động giáo dục
Vị trí
Michael Phillips[3]
Marc Portor McGee[4]
Vallay Varro[4]
Các thành viên50CAN Action Fund (501(c)(4))[5]
Doanh thu (2017)
$7,402,840[5]
Chi phí (2017)$9,046,737[5]
Công nhân (2017)
71[5]
Tình nguyện viên (2017)
7[5]
Trang webwww.50can.org

50CAN (The 50-State Campaign for Achievement Now) là một nhóm vận động giáo dục phi lợi nhuận được thành lập vào tháng 1 năm 2011 và có trụ sở chính tại Washington, DC, Hoa Kỳ.[6] Theo trang web của tổ chức, nhiệm vụ của 50CAN là vận động cho một nền giáo dục chất lượng cao cho tất cả trẻ em, bất kể nơi ở của họ.[7] Tổ chức nhằm mục đích tìm kiếm, kết nối và hỗ trợ các nhà lãnh đạo địa phương ở các bang trên toàn quốc để giúp họ cải thiện các chính sách giáo dục trong cộng đồng của họ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

50CAN phát triển từ ConnCAN (thành lập năm 2005)[8] và được ươm tạo trong tổ chức phi lợi nhuận Connecticut vào năm 2010[9] trước khi chính thức tách ra thành một tổ chức độc lập vào năm 2011.[10] Marc Porter Magee rời bỏ vai trò giám đốc điều hành ConnCAN đương nhiệm[11] để thành lập 50CAN. Anh trở thành chủ tịch đầu tiên của 50CAN, sau đó trở thành giám đốc điều hành của tổ chức.[12][13] 50CAN sử dụng 71 nhân viên, và điều hành các chiến dịch giáo dục ở bảy tiểu bang.[9]

Văn phòng liêm kết[sửa | sửa mã nguồn]

50CAN hiện đang vận hành các chiến dịch chính sách ở bảy tiểu bang: Minnesota (MinnCAN), Maryland (MarylandCAN), New York (NYCAN), Pennsylvania (PennCAN), Rhode Island (RI-CAN), North Carolina (CarolinaCAN) và New Jersey (JerseyCAN) và đã điều hành các học bổng ở Arizona, Delaware, Georgia, Hawaii, Indiana, Louisiana, Oakland, San Francisco, VirginiaWisconsin.[14] Vào năm 2016, tổ chức đã thông báo rằng nó sẽ phát triển đến các tiểu bang khác bằng cách hợp nhất với StudentsFirst, nhóm do Michelle Rhee thành lập, và các chương trình của StudentsFirst trước đây sẽ giữ nguyên thương hiệu của họ ở tiểu bang tương ứng.[15][16]

Đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]

50CAN cung cấp một số chương trình để thu hút các nhà lãnh đạo địa phương tham gia phong trào vận động giáo dục, bao gồm Education Advocacy Fellowship,[17] YouCAN,[18] Education Policy 101[19] và Education Advocacy Essentials.

Vào mùa thu năm 2015, 50CAN đã xuất bản The 50CAN Guide to Building Advocacy Campaigns: 2nd Edition trên iBooksKindle.[20]

Chi nhánh[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến nay, 50CAN đã thực hiện 74 chiến dịch vận động tại bảy tiểu bang và đạt được 47 chiến thắng về chính sách cho trẻ em học đường công lập và gia đình của chúng.[21]

Trong số các thành tựu chính sách của tổ chức bao gồm mở rộng quy mô lớn trường mầm non ở Minnesota, mức tăng lương giáo viên 282 triệu đô la ở Bắc Carolina, khai trương trường công lập Achievement First ở Rhode Island và đại tu hệ thống giáo viên ở New York.[22]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "50CAN, Inc. Lưu trữ 2021-04-11 tại Wayback Machine" Business Inquiry. Connecticut Secretary of State. Truy cập January 24, 2020.
  2. ^ a b "50can Inc". Tax Exempt Organization Search. Internal Revenue Service. Truy cập January 24, 2020.
  3. ^ "Board". 50CAN. Truy cập January 24, 2020.
  4. ^ a b "Staff". 50CAN. Truy cập January 24, 2020.
  5. ^ a b c d e "Form 990: Return of Organization Exempt from Income Tax". 50CAN Inc. Internal Revenue Service. December 31, 2017.
  6. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  7. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  8. ^ Ravitch, Diane (2020). Slaying Goliath.
  9. ^ a b “New Education Advocacy Organizations in the U.S. States: National Snapshot and a Case Study of Advance Illinois” (PDF).
  10. ^ “History | 50CAN”. 50can.org. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ mdalessio (ngày 13 tháng 1 năm 2016). “Marc Porter Magee”. U.S. Chamber of Commerce Foundation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ “Marc Porter Magee”. Education Reimagined (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  13. ^ “Marc Porter Magee - FutureEd” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  14. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  15. ^ Keiberleber, Mark (ngày 29 tháng 3 năm 2016). “The 74 Exclusive: Ed Reform Groups StudentsFirst and 50CAN to Merge”. The 74. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2016.
  16. ^ Resmovitz, Joy (ngày 29 tháng 3 năm 2016). “Michelle Rhee's StudentsFirst will merge with education advocacy group 50Can”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2016.
  17. ^ “About the Fellowship | 50CAN”. 50can.org. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  18. ^ “YouCAN Advocates | 50CAN”. 50can.org. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  19. ^ “Ed Policy 101 | 50CAN”. 50can.org. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  20. ^ “50CAN Guidebook | 50CAN”. 50can.org. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  21. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  22. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]