Giải quần vợt Wimbledon 2014 - Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2014 - Đôi nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2014
Vô địchÝ Sara Errani
Ý Roberta Vinci
Á quânHungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt64 (4 Q / 4 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2013 · Giải quần vợt Wimbledon · 2015 →

Hsieh Su-weiPeng Shuai là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại ở vòng ba trước Tímea BabosKristina Mladenovic.

Sara ErraniRoberta Vinci đánh bại Babos and Mladenovic trong trận chung kết, 6–1, 6–3 giành chức vô địch tại Giải quần vợt Wimbledon 2014. Với chiến thắng này, cặp đôi người Ý đã hoàn tất Grand Slam Sự nghiệp, trở thành cặp đôi thứ 5 duy nhất trong lịch sử có được kì tích này.[1]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Trung Quốc Peng Shuai (Vòng ba)
02.   Ý Sara Errani / Ý Roberta Vinci (Vô địch)
03.   Cộng hòa Séc Květa Peschke / Slovenia Katarina Srebotnik (Vòng một)
04.   Zimbabwe Cara Black / Ấn Độ Sania Mirza (Vòng hai)
05.   Nga Ekaterina Makarova / Nga Elena Vesnina (Vòng ba)
06.   Úc Ashleigh Barty / Úc Casey Dellacqua (Tứ kết)
07.   Hoa Kỳ Raquel Kops-Jones / Hoa Kỳ Abigail Spears (Vòng ba)
08.   Hoa Kỳ Serena Williams / Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng hai, bỏ cuộc)
09.   Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková / Trung Quốc Zheng Jie (Bán kết)
10.   Đức Julia Görges / Đức Anna-Lena Grönefeld (Tứ kết)
11.   Nga Alla Kudryavtseva / Úc Anastasia Rodionova (Tứ kết)
12.   Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues / Kazakhstan Yaroslava Shvedova (Vòng ba)
13.   Cộng hòa Séc Lucie Hradecká / Hà Lan Michaëlla Krajicek (Vòng hai)
14.   Hungary Tímea Babos / Pháp Kristina Mladenovic (Chung kết)
15.   Hoa Kỳ Liezel Huber / Hoa Kỳ Lisa Raymond (Vòng hai)
16.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza / Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
14 Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
6 3 6
11 Nga Alla Kudryavtseva
Úc Anastasia Rodionova
3 6 4
14 Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
6 6
Đức Andrea Petkovic
Slovakia Magdaléna Rybáriková
1 3
Đức Andrea Petkovic
Slovakia Magdaléna Rybáriková
6 78
10 Đức Julia Görges
Đức Anna-Lena Grönefeld
1 66
14 Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
1 3
2 Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
6 6
9 Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková
Trung Quốc Zheng Jie
6 4 6
Nga Anastasia Pavlyuchenkova
Cộng hòa Séc Lucie Šafářová
1 6 3
9 Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková
Trung Quốc Zheng Jie
3 2
2 Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
6 6
6 Úc Ashleigh Barty
Úc Casey Dellacqua
4 6 0
2 Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
6 2 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Trung Quốc S Peng
6 7
Croatia D Jurak
Hoa Kỳ M Moulton-Levy
2 5 1 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Trung Quốc S Peng
6 6
LL Ukraina Y Beygelzimer
Ba Lan K Jans-Ignacik
6 6 LL Ukraina Y Beygelzimer
Ba Lan K Jans-Ignacik
3 3
Slovakia D Cibulková
Bỉ K Flipkens
4 4 1 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Trung Quốc S Peng
6 65 2
Thụy Sĩ B Bencic
Bulgaria T Pironkova
6 6 14 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
4 77 6
Estonia K Kanepi
Hoa Kỳ A Tatishvili
2 4 Thụy Sĩ B Bencic
Bulgaria T Pironkova
1 3
Cộng hòa Séc Ka Plíšková
Cộng hòa Séc Kr Plíšková
3 77 10 14 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
6 6
14 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
6 65 12 14 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
6 3 6
11 Nga A Kudryavtseva
Úc An Rodionova
6 6 11 Nga A Kudryavtseva
Úc An Rodionova
3 6 4
Bỉ Y Wickmayer
Trung Quốc S Zhang
1 3 11 Nga A Kudryavtseva
Úc An Rodionova
6 6
Cộng hòa Séc P Cetkovská
Hoa Kỳ V King
65 2 Hoa Kỳ M Keys
Hoa Kỳ A Riske
2 2
Hoa Kỳ M Keys
Hoa Kỳ A Riske
77 6 11 Nga A Kudryavtseva
Úc An Rodionova
7 6
Pháp A Cornet
Pháp C Garcia
6 2 6 7 Hoa Kỳ R Kops-Jones
Hoa Kỳ A Spears
5 4
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan
3 6 4 Pháp A Cornet
Pháp C Garcia
710 4 2
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Broady
Hy Lạp E Daniilidou
63 5 7 Hoa Kỳ R Kops-Jones
Hoa Kỳ A Spears
68 6 6
7 Hoa Kỳ R Kops-Jones
Hoa Kỳ A Spears
77 7

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Cộng hòa Séc K Peschke
Slovenia K Srebotnik
5 3
Đức A Petkovic
Slovakia M Rybáriková
7 6 Đức A Petkovic
Slovakia M Rybáriková
6 7
Ý F Schiavone
Tây Ban Nha S Soler Espinosa
3 6 3 Q Úc J Gajdošová
Úc Ar Rodionova
2 5
Q Úc J Gajdošová
Úc Ar Rodionova
6 3 6 Đức A Petkovic
Slovakia M Rybáriková
6 77
Áo S Klemenschits
România R Olaru
1 4 16 Tây Ban Nha G Muguruza
Tây Ban Nha C Suárez Navarro
3 63
Cộng hòa Séc K Koukalová
România M Niculescu
6 6 Cộng hòa Séc K Koukalová
România M Niculescu
2 6 4
Hoa Kỳ C McHale
Croatia A Tomljanović
64 3 16 Tây Ban Nha G Muguruza
Tây Ban Nha C Suárez Navarro
6 4 6
16 Tây Ban Nha G Muguruza
Tây Ban Nha C Suárez Navarro
77 6 Đức A Petkovic
Slovakia M Rybáriková
6 78
10 Đức J Görges
Đức A-L Grönefeld
6 6 10 Đức J Görges
Đức A-L Grönefeld
1 66
Q Serbia V Dolonc
Chile D Seguel
2 3 10 Đức J Görges
Đức A-L Grönefeld
6 6
Cộng hòa Séc E Hrdinová
Serbia B Jovanovski
77 6 Cộng hòa Séc E Hrdinová
Serbia B Jovanovski
4 2
Slovenia A Klepač
Tây Ban Nha MT Torró Flor
63 2 10 Đức J Görges
Đức A-L Grönefeld
6 6
Slovakia D Hantuchová
Croatia M Lučić-Baroni
6 6 5 Nga E Makarova
Nga E Vesnina
3 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland T Moore
4 4 Slovakia D Hantuchová
Croatia M Lučić-Baroni
w/o
România I-C Begu
Ý K Knapp
710 4 4 5 Nga E Makarova
Nga E Vesnina
5 Nga E Makarova
Nga E Vesnina
68 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
8 Hoa Kỳ S Williams
Hoa Kỳ V Williams
5 6 6
Gruzia O Kalashnikova
Ukraina O Savchuk
7 1 4 8 Hoa Kỳ S Williams
Hoa Kỳ V Williams
0r
Ukraina I Buryachok
Ukraina E Svitolina
0 3 Đức K Barrois
Thụy Sĩ S Vögele
3
Đức K Barrois
Thụy Sĩ S Vögele
6 6 Đức K Barrois
Thụy Sĩ S Vögele
5 0
Đức A Beck
Nhật Bản K Nara
3 2 9 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc J Zheng
7 6
Nga V Dushevina
Cộng hòa Nam Phi C Scheepers
6 6 Nga V Dushevina
Cộng hòa Nam Phi C Scheepers
4 1
Hoa Kỳ V Lepchenko
Trung Quốc S Zheng
5 5 9 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc J Zheng
6 6
9 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc J Zheng
7 7 9 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc J Zheng
6 4 6
13 Cộng hòa Séc L Hradecká
Hà Lan M Krajicek
5 6 6 Nga A Pavlyuchenkova
Cộng hòa Séc L Šafářová
1 6 3
Canada G Dabrowski
Ba Lan A Rosolska
7 4 2 13 Cộng hòa Séc L Hradecká
Hà Lan M Krajicek
5 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Rae
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Smith
6 5 3 Ý F Pennetta
Úc S Stosur
7 6
Ý F Pennetta
Úc S Stosur
3 7 6 Ý F Pennetta
Úc S Stosur
1 69
Đức M Barthel
Slovakia J Husárová
2 2 Nga A Pavlyuchenkova
Cộng hòa Séc L Šafářová
6 711
Nga A Pavlyuchenkova
Cộng hòa Séc L Šafářová
6 6 Nga A Pavlyuchenkova
Cộng hòa Séc L Šafářová
2 79 6
WC Thụy Sĩ M Hingis
Nga V Zvonareva
2 4 4 Zimbabwe C Black
Ấn Độ S Mirza
6 67 4
4 Zimbabwe C Black
Ấn Độ S Mirza
6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
6 Úc A Barty
Úc C Dellacqua
6 77
Canada E Bouchard
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
4 63 6 Úc A Barty
Úc C Dellacqua
6 6
Canada S Fichman
Croatia D Vekić
1 2 Nhật Bản K Date-Krumm
Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová
4 2
Nhật Bản K Date-Krumm
Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová
6 6 6 Úc A Barty
Úc C Dellacqua
77 6
Q Pháp P Parmentier
Pháp L Thorpe
3 6 3 12 Tây Ban Nha A Medina Garrigues
Kazakhstan Y Shvedova
64 0
Kazakhstan Z Diyas
Áo P Mayr-Achleitner
6 3 6 Kazakhstan Z Diyas
Áo P Mayr-Achleitner
0 0
New Zealand M Erakovic
Tây Ban Nha A Parra Santonja
4 6 3 12 Tây Ban Nha A Medina Garrigues
Kazakhstan Y Shvedova
6 6
12 Tây Ban Nha A Medina Garrigues
Kazakhstan Y Shvedova
6 3 6 6 Úc A Barty
Úc C Dellacqua
4 6 0
15 Hoa Kỳ L Huber
Hoa Kỳ L Raymond
6 7 2 Ý S Errani
Ý R Vinci
6 2 6
Áo Y Meusburger
Ba Lan K Piter
0 5 15 Hoa Kỳ L Huber
Hoa Kỳ L Raymond
6 65 4
Slovakia J Čepelová
Slovakia AK Schmiedlová
1 63 Nhật Bản S Aoyama
Cộng hòa Séc R Voráčová
0 77 6
Nhật Bản S Aoyama
Cộng hòa Séc R Voráčová
6 77 Nhật Bản S Aoyama
Cộng hòa Séc R Voráčová
5 3
Q Ukraina L Kichenok
Ukraina N Kichenok
6 77 2 Ý S Errani
Ý R Vinci
7 6
Hoa Kỳ L Davis
Puerto Rico M Puig
2 65 Q Ukraina L Kichenok
Ukraina N Kichenok
7 610 1
Serbia J Janković
Nga A Kleybanova
2 2 2 Ý S Errani
Ý R Vinci
5 712 6
2 Ý S Errani
Ý R Vinci
6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Riach, James (ngày 5 tháng 7 năm 2014). “Wimbledon 2014: Vasek Pospisil and Jack Sock see off Bryan brothers”. The Guardian. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018. Errani and Vinci, the second seeds, overcame Hungary’s Timea Babos and France’s Kristina Mladenovic 6-1, 6-3 and are the fifth pairing in history to achieve the career grand slam

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2014