Mặt bậc hai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mặt bậc hai hay mặt cong bậc haimặt trong không gian affine ba chiều, quỹ tích những điểm thỏa mãn phương trình bậc hai dạng

Trong đó:

  • là ma trận thực đối xứng, tức là .
  • Phần bậc 2 được gọi là phần toàn phương
  • Phần bậc 1 được gọi là phần tuyến tính
  • là phần hệ số tự do.

Các loại mặt bậc hai cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]

Mặt trụ
    Mặt trụ elliptic thực
    Mặt trụ elliptic ảo
    Mặt trụ tròn xoay
    Mặt trụ parabolic
    Mặt trụ hyperbolic
Mặt nón
    Mặt nón elliptic thực
    Mặt nón ảo
Mặt Ellipsoid
    Mặt Ellipsoid thực
      Mặt cầu là mặt ellipsoid với ba trục bằng nhau a = b = c
Mặt cầu
Mặt cầu
    Mặt Ellipsoid ảo
Mặt Hyperboloid
    Mặt Hyperboloid một tầng
    Mặt Hyperboloid hai tầng
Mặt hyperbolic paraboloid
Mặt elliptic paraboloid
      Mặt elliptic paraboloid tròn xoay
Cặp mặt phẳng thựcảo liên hợp giao nhau
Cặp mặt phẳng thựcảo liên hợp song song
Cặp mặt phẳng thựcảo liên hợp trùng nhau

Tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]

Trong không gian xạ ảnh, mặt bậc hai là tập hợp những điểm tọa độ xạ ảnh thỏa mãn

với ai,j không đồng thời bằng không. Với ai,j đồng thời bằng không, ta có mặt bậc hai suy biến thành mặt phẳng trong không gian metric n chiều.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Các chủ đề chính trong toán học
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng |
Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê