Nậm Mít

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nậm Mít
Vị trí
Quốc giaViệt Nam
Đặc điểm địa lý
Thượng nguồn 
 • cao độ?
Cửa sôngNậm Mu
 • cao độ
?
Độ dài38 km
Diện tích lưu vực326 km²
Lưu lượng?

Nậm Mítphụ lưu cấp 2 của sông Đà, con sông đổ ra Nậm Mu. Nậm Mít chảy qua các tỉnh Lai Châu và Yên Bái, Việt Nam [1][2][3][note 1]

Sông có chiều dài 38 km và diện tích lưu vực là 326 km² [4].

Dòng chảy[sửa | sửa mã nguồn]

Nậm Mít khởi nguồn từ các suối ở xã Hố Mít huyện Tân Uyên, Lai Châu, trong đó có các dòng Nậm Mít LuôngNậm Mít Nọi, chảy về hướng tây nam.

Sau đó qua xã Pắc Ta, nơi có quốc lộ 32 cắt qua, xã Mường Mít huyện Than Uyên, và đến xã Pha Mu thì đổ vào Nậm Mu [2].

Đoạn cửa sông Nậm Mít nay trong lòng hồ Thủy điện Bản Chát.

Chỉ dẫn[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trong tiếng Thái-Tày "Nậm" có nghĩa là nước, sông, suối.
  • Nậm Mít được xếp vào "Danh mục lưu vực sông liên tỉnh" [4], nhưng thực tế không có tên trong "Danh mục địa danh... Yên Bái" [5].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.
  2. ^ a b Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ F-48- 40D & 52B. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2004.
  3. ^ Thông tư 44/2013/TT-BTNMT ngày 26/12/2013 Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Lai Châu. Thuvien Phapluat Online, 2016. Truy cập 20/08/2018.
  4. ^ a b Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục lưu vực sông liên tỉnh. Thuvienphapluat, 2016. Truy cập 12/05/2018.
  5. ^ Thông tư 48/2013/TT-BTNMT ngày 26/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Yên Bái. Thuky Luat Online, 2017. Truy cập 20/08/2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]