Zirkelit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zirkelit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật oxide
Công thức hóa học(Ca,Th,Ce)Zr(Ti,Nb)2O7
Hệ tinh thểlập phương
Nhận dạng
Độ cứng Mohs5,5
Tỷ trọng riêng4,7
Tham chiếu[1][2][3]

Zirkelit là một khoáng vật oxide với công thức hóa học (Ca,Th,Ce)Zr(Ti,Nb)2O7. Nó tồn tại ở dạng tinh thể lập phương có hình dạng rõ ràng. Nó có màu đen, nâu hoặc vàng với độ cứng 5,5 và tỉ trọng 4,7.

Tên gọi và phát hiện[sửa | sửa mã nguồn]

Zirkelit được phát hiện đầu tiên ở Brazil năm 1895. Nó được đặt theo tên nhà thạch học người Đức Ferdinand Zirkel (1838–1912).

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hiện ban đầu là ở Jacupiranga cacbonatit, Sao Paulo, Brazil. Nó cũng được tìm thấy ở Canada, Kazakhstan, Na Uy, Nga, Nam Phi, Anh, và Hoa Kỳ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]