Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dân số”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
FoxBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ku:Nifûs
Dòng 60: Dòng 60:


==Tham khảo==
==Tham khảo==
* [http://ebook.7pop.net/2010/10/tom-tat-giao-trinh-dan-so-hoc-toan-tap.html Giáo trình dân số học] - toàn tập
*[[Ansley J. Coale|Coale, Ansley J.]] (1971). "Age Patterns of Marriage," ''Population Studies'' 25: 193-214.
*[[Ansley J. Coale|Coale, Ansley J.]] (1971). "Age Patterns of Marriage," ''Population Studies'' 25: 193-214.
*[[Ansley J. Coale|Coale, Ansley J.]], and James T. Trussell (1974). “Model fertility schedules: Variations in the age structure of childbearing in human populations.” ''Population Index'' 40: 185–258.
*[[Ansley J. Coale|Coale, Ansley J.]], and James T. Trussell (1974). “Model fertility schedules: Variations in the age structure of childbearing in human populations.” ''Population Index'' 40: 185–258.

Phiên bản lúc 09:55, ngày 28 tháng 10 năm 2010

Bản đồ dân số theo quốc gia
Số dân của Mecca tăng khoảng 4 triệu trong Hajj.[1]

Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý hoặc một không gian nhất định, thường được đo bằng một cuộc điều tra dân số.

Dân số được nghiên cứu ở trong các lĩnh vực riêng, trong một nhánh của sinh thái học có tên gọi sinh vật học, và trong di truyền học. Trong động lực học về dân số, kích cỡ dân số, độ tuổi và cấu trúc giới tính, số người tử vong, tỉ lệ sinh và sự phát triển dân số được nghiên cứu.

Nhân khẩu học nghiên cứu về mật độ dân số. Ba trọng tâm chính của nó là các phương thức sinh sản, sự tử vongnhập cư, mặc dù các lĩnh vực như sự thay đổi của gia đình, (kết hônli dị), sức khỏe cộng đồng, việc làm và lực lượng lao động cũng được nghiên cứu. Có rất nhiều khía cạnh khác nhau trong hành vi của con người trong lĩnh vực dân số được nghiên cứu như trong xã hội học, kinh tế họcđịa lý. Các nghiên cứu về dân số hầu hết thường theo những quy luật của xác suất, và sự kết luận của các nghiên cứu này do đó có thể không thể sử dụng cho một vài các cá thể riêng biệt.

Tháp dân số

Dân số các nước

Khoảng 4 tỷ người trong số 6,5 tỷ người trên thế giới sống ở Châu Á. Trong 10 nước có số dân lớn nhất trên thế giới có 7 nước thuộc Châu Á.

Dân số thế giới và các nước có số dân lớn hơn 100 triệu người
Thứ tự Quốc gia Dân số Mật độ dân số
(người/ km²)
Thế giới 6.618.381.951 43
1  Trung Quốc 1.315.844.000 136
2  Ấn Độ 1.110.000.000 328
3 Hoa Kỳ 301.574.000 30
4  Indonesia 222.781.000 126
5  Brasil 186.405.000 21
6  Pakistan 164.000.000 202
7  Bangladesh 149.900.000 1.002
8  Nga 142.800.000 8
9  Nigeria 131.530.000 139
10  Nhật Bản 127.000.000 337
11  México 107.000.000 54

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ "Mecca and Medina". Encyclopedia Britannica. Fifteenth edition 23: 698-699. (2007).

Tham khảo

Liên kết ngoài