Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Extr@”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm bản mẫu Độ nổi bật hoặc Afd Soạn thảo trực quan
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5
 
(Không hiển thị 8 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Nhiều vấn đề|
{{Không nguồn gốc|date=tháng 3 năm 2022}}{{Không nổi bật|2=|date=tháng 3 2022}}{{Thông tin truyền hình|
{{Chú thích trong bài|date=tháng 5/2022}}
{{Cần biên tập|date=tháng 5/2022}}
}}
{{Thông tin truyền hình|
| show_name = extr@
| show_name = extr@
| image = <!--[[Hình:Extr@.JPG|200px]]-->
| image = <!--[[Hình:Extr@.JPG|200px]]-->
Dòng 13: Dòng 17:
| list_episodes =
| list_episodes =
}}
}}
'''''Extr@''''' là một series phim giáo dục trên TV trình chiếu từ [[2002]] đến [[2004]]. Có 4 phiên bản được sản xuất: [[tiếng Pháp]], [[tiếng Đức]], [[tiếng Tây Ban Nha]] và [[tiếng Anh]], do [[RAI]] sản xuất cho [[Rai Educational]]. <ref>https://www.cambridge.org/de/cambridgeenglish/authors/louise-clover</ref>
'''''Extr@''''' là một series phim giáo dục trên TV trình chiếu từ [[2002]] đến [[2004]].<ref>{{Chú thích|last=KG|first=imfernsehen GmbH & Co|title=Extra English|url=https://www.fernsehserien.de/extra-english|language=de|access-date=2022-05-04}}</ref> Có 4 phiên bản được sản xuất: [[tiếng Pháp]], [[tiếng Đức]], [[tiếng Tây Ban Nha]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.elmundo.es/elmundo/2011/03/14/television/1300125947.html|tựa đề='Extr@', una 'sitcom' para aprender inglés {{!}} Televisión {{!}} elmundo.es|website=www.elmundo.es|ngày truy cập=2022-05-04}}</ref> và [[tiếng Anh]], do [[RAI]] sản xuất cho [[Rai Educational]] được biên kịch bởi Louise Clover. <ref>{{Chú thích web|url=https://www.cambridge.org/de/cambridgeenglish/authors/louise-clover|tựa đề=Louise Clover|website=Cambridge University Press|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2022-05-04}}</ref>
==Nội dung==
==Nội dung==
Phiên bản tiếng anh gồm tất cả 30 tập, trong khi 3 ngôn ngữ còn lại, mỗi ngôn ngữ có 13 tập phim. Cốt truyện của 13 tập đầu trong 3 phiên bản tiếng là giống nhau.
Phiên bản tiếng anh gồm tất cả 30 tập, trong khi 3 ngôn ngữ còn lại, mỗi ngôn ngữ có 13 tập phim. Cốt truyện của 13 tập đầu trong 3 phiên bản tiếng là giống nhau.<ref>{{Chú thích web|url=https://ejoy-english.com/blog/enjoy-learning-english-with-extr-tv-series/|tựa đề=How to Learn English with Extr@ the Series|họ=Túc|tên=Túc|ngày=2019-02-13|website=eJOY ENGLISH|ngôn ngữ=en-US|ngày truy cập=2022-05-04}}</ref>


Hector/Sam, với lượng ngôn ngữ rất hạn chế, đến sống với người bạn qua thư là Bridget/ Sacha/ Sascha/ Lola. Nỗ lực của Hector/Sam để hiểu thấu ngôn ngữ cung cấp cho người xem các bài học ngôn ngữ này. Phim đặc biệt thích hợp với thanh niên và những người trẻ tuổi.
Hector/Sam, với lượng ngôn ngữ rất hạn chế, đến sống với người bạn qua thư là Bridget/ Sacha/ Sascha/ Lola. Nỗ lực của Hector/Sam để hiểu thấu ngôn ngữ cung cấp cho người xem các bài học ngôn ngữ này. Phim đặc biệt thích hợp với thanh niên và những người trẻ tuổi.
Dòng 21: Dòng 25:
==Diễn viên==
==Diễn viên==
===Phiên bản tiếng Anh (8/6/2002-9/9/2004)===
===Phiên bản tiếng Anh (8/6/2002-9/9/2004)===
*Javier Marzan - Hector Romero <ref>{{Chú thích web|url=https://www.planet-schule.de/fileadmin/dam_media/swr/extra/pdf/en_sc26.pdf|tựa đề=EXTRA English|website=planet-schule.de|url-status=dead|ngày truy cập=2022-05-04|archive-date=2021-09-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20210923085654/https://www.planet-schule.de/fileadmin/dam_media/swr/extra/pdf/en_sc26.pdf}}</ref>
*Javier Marzan - Hector
*Julie Buckfield - Annie
*Julie Buckfield - Annie Taylor
*Abby Simpson - Bridget
*Abby Simpson - Bridget Evans
*Toby Walton - Nick
*Toby Walton - Nick Jessop


<!--[[Hình:Extra french.JPG|thumbnail|phải|French cast]]-->
<!--[[Hình:Extra french.JPG|thumbnail|phải|French cast]]-->

Bản mới nhất lúc 22:08, ngày 15 tháng 6 năm 2023

extr@
Định dạngModern Languages
Sáng lậpChannel 4
Quốc giaAnh Quốc
Số tập30 (Tiếng Anh), 13 (Tiếng Pháp, Tây Ban Nha, Đức)
Sản xuất
Giám chếAndrew Bethell
Thời lượng24 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuChannel 4 (Anh)
Phát sóng20022004

Extr@ là một series phim giáo dục trên TV trình chiếu từ 2002 đến 2004.[1] Có 4 phiên bản được sản xuất: tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha[2]tiếng Anh, do RAI sản xuất cho Rai Educational được biên kịch bởi Louise Clover. [3]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản tiếng anh gồm tất cả 30 tập, trong khi 3 ngôn ngữ còn lại, mỗi ngôn ngữ có 13 tập phim. Cốt truyện của 13 tập đầu trong 3 phiên bản tiếng là giống nhau.[4]

Hector/Sam, với lượng ngôn ngữ rất hạn chế, đến sống với người bạn qua thư là Bridget/ Sacha/ Sascha/ Lola. Nỗ lực của Hector/Sam để hiểu thấu ngôn ngữ cung cấp cho người xem các bài học ngôn ngữ này. Phim đặc biệt thích hợp với thanh niên và những người trẻ tuổi.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản tiếng Anh (8/6/2002-9/9/2004)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Javier Marzan - Hector Romero [5]
  • Julie Buckfield - Annie Taylor
  • Abby Simpson - Bridget Evans
  • Toby Walton - Nick Jessop


Phiên bản tiếng Pháp (9/9/2004-18/12/2004)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lawrence Ray - Sam Scott
  • Marie Cordillot - Annie
  • Vanessa Seydoux - Sacha [6]
  • Jean-Felix Callens - Nico


Phiên bản tiếng Đức (1/1/2005-3/2/2005)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lawrence Ray - Sam Scott
  • Britta Becker - Anna
  • Leontine Hass - Sascha
  • Frank Brunet - Nic

Phiên bản tiếng Tây Ban Nha (1/2/2006-2/3/2007)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lawrence Ray - Sam Scott
  • Celia Meiras - Ana
  • Vanessa Otero - Lola
  • Javier Marzan - Pablo

Bản Tiếng Việt[sửa | sửa mã nguồn]

Phim được phát sóng trên kênh VTV3 sau thời điểm phim được trình chiếu. [7]

Tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

Danh Sách Tiếng Anh Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Tây Ban Nha
1 "Hector's Arrival" "L'arrivée de Sam" "Sams Ankunft" "La llegada de Sam"
2 "Hector Goes Shopping" "Sam fait du shopping" "Sam geht einkaufen" "Sam va de compras"
3 "Hector Has a Date" "Sam a un rendez-vous" "Sam hat ein Date" "Sam aprende a ligar"
4 "Hector Looks for a Job" "Sam trouve du travail" "Sam sucht einen Job "Sam busca un trabajo"
5 "A Star Is Born" "Une étoile est née" "Ein Star ist geboren" "Ha nacido una estrella"
6 "Bridget Wins the Lottery" "Le jour du loto" "Lotto-Tag" "El día de la Primitiva"
7 "The Twin" "La jumelle" "Der Zwilling" "La gemela"
8 "The Landlady's Cousin" "La cousine de la concierge" "Die Kusine der Vermieterin" "La prima de la dueña"
9 "Jobs for the Boys" "Du boulot pour Sam et Nico" "Jobs für Nic und Sam" "Trabajos para los chicos"
10 "Annie's Protest" "Annie proteste" "Anna demonstriert" "Ana protesta"
11 "Holiday Time" "Les vacances" "Ferienzeit" "Tiempo de vacaciones"
12 "Football Crazy" "Fou de foot" "Verrückt nach Fußball" "Fanáticos del fútbol"
13 "A Wedding in the Air" "Un mariage dans l'air" "Hochzeitspläne" "Boda en el aire"
14 "Changes"
15 "The Bouncer"
16 "Uncle Nick"
17 "Cyber Stress"
18 "Just the Ticket"
19 "Kung Fu Fighting"
20 "Every Dog has its Day"
21 "The Entertainers"
22 "Haunting at Halloween"
23 "Truth or Dare"
24 "Pilot Nick"
25 "Art"
26 "Alibi"
27 "Can You Live Without ...?"
28 "Christmas"
29 "Camping"
30 "Love Hurts"

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ KG, imfernsehen GmbH & Co, Extra English (bằng tiếng Đức), truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022
  2. ^ 'Extr@', una 'sitcom' para aprender inglés | Televisión | elmundo.es”. www.elmundo.es. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Louise Clover”. Cambridge University Press (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ Túc, Túc (13 tháng 2 năm 2019). “How to Learn English with Extr@ the Series”. eJOY ENGLISH (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “EXTRA English” (PDF). planet-schule.de. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ Trong phiên bản tiếng Đức, họ của Sascha được đặt là Meier trong tập 4, nhưng là Fontane trong tập 13
  7. ^ Phim còn được phát sóng trên VTV3 vào những năm 2005-2009

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]