Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eurypyga helias”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n |
n r2.7.3) (Bot: Thêm war:Eurypyga helias |
||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
[[fi:Aurinkokurki]] |
[[fi:Aurinkokurki]] |
||
[[sv:Solrall]] |
[[sv:Solrall]] |
||
[[war:Eurypyga helias]] |
|||
[[zh:日鳽]] |
[[zh:日鳽]] |
Phiên bản lúc 22:39, ngày 10 tháng 2 năm 2013
Eurypyga helias | |
---|---|
tại vườn thú quốc gia Washington, D.C. | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Eurypygiformes |
Họ (familia) | Eurypygidae Selby, 1840 |
Chi (genus) | Eurypyga Illiger, 1811 |
Loài (species) | E. helias |
Danh pháp hai phần | |
Eurypyga helias (Pallas, 1781) | |
Phân bố của Eurypyga helias |
Eurypyga helias là một loài chim trong họ Eurypygidae.[2] Loài này phân bố từ Mexico đến miền nam Peru, và có 3 phân loài còn sinh tồn. Loài này có sự tương đồng về hình thái và phân tử với loài Rhynochetos jubatus phân bố ở New Caledonia, cho thấy chúng có nguồn gốc Gondwana, nên được xếp chung vào nhánh Eurypygiformes.[3]
Phân loài
Các phân loài của loài này gồm:[2]
- Eurypyga helias major
- Eurypyga helias meridionalis
- Eurypyga helias helias
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Eurypyga helias”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ del Hoyo, J. Elliott, A. & Sargatal, J. (editors). (1996) Handbook of the Birds of the World. Volume 3: Hoatzin to Auks. Lynx Edicions. ISBN 84-87334-20-2