Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhài”
n Robot: Sửa đổi hướng |
n Bot: Di chuyển 1 liên kết ngôn ngữ đến d:q1356614 tại Wikidata (Addbot) |
||
Dòng 62: | Dòng 62: | ||
[[Thể loại:Chi Nhài]] |
[[Thể loại:Chi Nhài]] |
||
[[en:Jasminum sambac]] |
Phiên bản lúc 07:51, ngày 24 tháng 4 năm 2013
Nhài | |||||
---|---|---|---|---|---|
Chụp ở Tunisia. | |||||
Phân loại khoa học | |||||
Giới (regnum) | Plantae | ||||
(không phân hạng) | Angiospermae | ||||
(không phân hạng) | Eudicots | ||||
(không phân hạng) | Asterids | ||||
Bộ (ordo) | Lamiales | ||||
Họ (familia) | Oleaceae | ||||
Tông (tribus) | Jasmineae | ||||
Chi (genus) | Jasminum | ||||
Loài (species) | sambac | ||||
Danh pháp hai phần | |||||
Jasminum sambac (L.) Aiton | |||||
Danh pháp đồng nghĩa | |||||
|
Nhài (danh pháp khoa học: Jasminum sambac) là một loài thực vật bản địa Nam và Đông Nam Á.Fernando C. Sanchez, Jr., Dante Santiago, & Caroline P. Khe (2020). “Production Management Practices of Jasmine (Jasminum sambac (L.) Aiton) in the Philippines” (PDF). J. ISSAAS. International Society for Southeast Asian Agricultural Sciences. 16 (2): 126–136. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)</ref> Nó là một loại cây bụi nhỏ hoặc cây có chiều cao 0,5 đến 3 m (1,6 đến 9,8 ft)[chuyển đổi: số không hợp lệ]. Nó được trồng để lấy hoa thơm. Những bông hoa cũng được sử dụng nước hoa và ướp trà. Nó là quốc hoa Philipin, nơi mà nó được gọi là sampaguita. Đây cũng là một trong ba hoa quốc gia của Indonesia, nơi mà nó được gọi là melati putih.
Tham khảo
- ^ “Jasminum sambac (L.) Aiton”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2011.
- ^ Ginés López González (2006). Los árboles y arbustos de la Península Ibérica e Islas Baleares: especies silvestres y las principales cultivadas (bằng tiếng Spanish) (ấn bản 2). Mundi-Prensa Libros. tr. 1295. ISBN 9788484762720.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)