Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuần lộc”
n clean up, replaced: |thumb| → |nhỏ| using AWB |
đồng nghĩa |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
| range_map_width = 275px |
| range_map_width = 275px |
||
| range_map_caption = Môi trường sống của Tuần lộc là ở [[Bắc Mỹ]] và phía bắc [[Âu Á]] |
| range_map_caption = Môi trường sống của Tuần lộc là ở [[Bắc Mỹ]] và phía bắc [[Âu Á]] |
||
| subdivision_ranks = |
| subdivision_ranks = Phân loài |
||
| subdivision = một số, xem |
| subdivision = một số, xem trong bài |
||
| synonyms = |
|||
;Cấp chi |
|||
*''Achlis'' Reichenbach, 1845; |
|||
*''Rangifer ''Frisch, 1775 [unavailable]; |
|||
*''Tarandus'' Billberg, 1827. |
|||
}} |
}} |
||
'''Tuần lộc''' (''Rangifer tarandus''), còn được gọi là ''tuần lộc ở Bắc Mỹ'', thuộc [[họ Hươu nai]] ở vùng [[Bắc Cực|Bắc cực]] và gần Bắc Cực, bao gồm cả hai quần thể cư trú và di cư. Trong khi tổng thể Bắc châu Mỹ phổ biến rộng rãi và rất nhiều,<ref name=IUCN>{{IUCN2008|assessors=Henttonen, H. & Tikhonov, A.|year=2008|id=29742|title=Rangifer tarandus|downloaded=29 April 2010|version=2010.1}}</ref> một số phân loài của nó là rất hiếm và một (hoặc hai, tùy thuộc vào phân loại) đã [[tuyệt chủng]].<ref name=HighArctic>{{chú thích tạp chí|author=Peter Gravlund, Morten Meldgaard, Svante Pääbo, and Peter Arctander|title= Polyphyletic Origin of the Small-Bodied, High-Arctic Subspecies of Tundra Reindeer (''Rangifer tarandus'')|volume= 10|doi=10.1006/mpev.1998.0525|year=1998|journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|issue=2|pages=151–9|pmid=9878226}}</ref><ref name=dawsoni>{{chú thích tạp chí|author=S. A. Byun, B. F. Koop, and T. E. Reimchen|title=Evolution of the Dawson caribou (''Rangifer tarandus dawsoni'')|journal= Can. J. Zool.|volume= 80|issue=5|pages= 956–960|year=2002|doi=10.1139/z02-062}}</ref> |
'''Tuần lộc''' (''Rangifer tarandus''), còn được gọi là ''tuần lộc ở Bắc Mỹ'', thuộc [[họ Hươu nai]] ở vùng [[Bắc Cực|Bắc cực]] và gần Bắc Cực, bao gồm cả hai quần thể cư trú và di cư. Trong khi tổng thể Bắc châu Mỹ phổ biến rộng rãi và rất nhiều,<ref name=IUCN>{{IUCN2008|assessors=Henttonen, H. & Tikhonov, A.|year=2008|id=29742|title=Rangifer tarandus|downloaded=29 April 2010|version=2010.1}}</ref> một số phân loài của nó là rất hiếm và một (hoặc hai, tùy thuộc vào phân loại) đã [[tuyệt chủng]].<ref name=HighArctic>{{chú thích tạp chí|author=Peter Gravlund, Morten Meldgaard, Svante Pääbo, and Peter Arctander|title= Polyphyletic Origin of the Small-Bodied, High-Arctic Subspecies of Tundra Reindeer (''Rangifer tarandus'')|volume= 10|doi=10.1006/mpev.1998.0525|year=1998|journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|issue=2|pages=151–9|pmid=9878226}}</ref><ref name=dawsoni>{{chú thích tạp chí|author=S. A. Byun, B. F. Koop, and T. E. Reimchen|title=Evolution of the Dawson caribou (''Rangifer tarandus dawsoni'')|journal= Can. J. Zool.|volume= 80|issue=5|pages= 956–960|year=2002|doi=10.1139/z02-062}}</ref> |
Phiên bản lúc 10:03, ngày 1 tháng 9 năm 2013
Reindeer | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Cervidae |
Phân họ (subfamilia) | Capreolinae |
Chi (genus) | Rangifer C.H. Smith, 1827 |
Loài (species) | R. tarandus |
Danh pháp hai phần | |
Rangifer tarandus (Linnaeus, 1758) | |
Phân loài | |
một số, xem trong bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Tuần lộc (Rangifer tarandus), còn được gọi là tuần lộc ở Bắc Mỹ, thuộc họ Hươu nai ở vùng Bắc cực và gần Bắc Cực, bao gồm cả hai quần thể cư trú và di cư. Trong khi tổng thể Bắc châu Mỹ phổ biến rộng rãi và rất nhiều,[1] một số phân loài của nó là rất hiếm và một (hoặc hai, tùy thuộc vào phân loại) đã tuyệt chủng.[2][3]
Tuần lộc thay đổi đáng kể trong màu sắc và kích thước. Cả hai giới đực cái đều phát triển gạc (sừng), mặc dù ở nam giới, gạc thường lớn hơn. Có một số ít con cái thiếu gạc hoàn toàn.
Sự săn bắn và chăn nuôi tuần lộc hoang dã và tuần lộc nuôi (để lấy thịt, da, sữa, gạc và dùng trong giao thông vận tải) là quan trọng đối với người ở Bắc Cực và một số người cận Bắc Cực [4]. Thậm chí đến nay bên ngoài lãnh thổ của nó, tuần lộc cũng được biết đến nhiều do huyền thoại Mỹ phổ biến, có thể có nguồn gốc vào đầu thế kỷ 19, trong đó xe trượt tuyết của ông già Noel được kéo bởi tuần lộc bay, một yếu tố thế tục phổ biến của lễ Giáng sinh [5][6]
Chú thích
- ^ a b Henttonen, H. & Tikhonov, A. (2008). Rangifer tarandus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 29 April 2010.
- ^ Peter Gravlund, Morten Meldgaard, Svante Pääbo, and Peter Arctander (1998). “Polyphyletic Origin of the Small-Bodied, High-Arctic Subspecies of Tundra Reindeer (Rangifer tarandus)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 10 (2): 151–9. doi:10.1006/mpev.1998.0525. PMID 9878226.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ S. A. Byun, B. F. Koop, and T. E. Reimchen (2002). “Evolution of the Dawson caribou (Rangifer tarandus dawsoni)”. Can. J. Zool. 80 (5): 956–960. doi:10.1139/z02-062.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ "In North America and Eurasia the species has long been an important resource—in many areas the most important resource—for peoples inhabiting the northern boreal forest and tundra regions. Known human dependence on caribou/wild reindeer has a long history, beginning in the Middle Pleistocene (Banfield 1961:170; Kurtén 1968:170) and continuing to the present....The caribou/wild reindeer is thus an animal that has been a major resource for humans throughout a tremendous geographic area and across a time span of tens of thousands of years." Ernest S. Burch, Jr. (1972). “The Caribou/Wild Reindeer as a Human Resource”. American Antiquity. 37 (3): 339–368. doi:10.2307/278435. JSTOR 278435.
- ^ Flying Reindeer and Santa Claus: Fact, Fiction and Myth. Icr.arcticportal.org (2008-12-15). Retrieved on 2011-09-16.
- ^ The Sámi and their reindeer – University of Texas at Austin
Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt