Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Tổ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
*[[Hậu Tấn Cao Tổ]] (936 - 942) |
*[[Hậu Tấn Cao Tổ]] (936 - 942) |
||
*[[Hậu Hán Cao Tổ]] (947 - 948) |
*[[Hậu Hán Cao Tổ]] (947 - 948) |
||
*[[Trần Hữu Lượng|Hán Cao Tổ]] (1360-1363) |
*[[Trần Hữu Lượng|Trần Hán Cao Tổ]] (1360-1363) |
||
==Hậu thế truy tôn== |
==Hậu thế truy tôn== |
Phiên bản lúc 10:08, ngày 2 tháng 10 năm 2013
Cao Tổ là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc. Những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó.
Các vua Cao Tổ
- Thương Cao Tổ (do Thành Thang truy tôn)
- Ngụy Cao Tổ (220-226) còn có miếu hiệu khác là Thế Tổ
- Hán Cao Tổ (304-310)
- Tiền Lương Cao Tổ (314-320)
- Hậu Triệu Cao Tổ (319-333)
- Đại Cao Tổ (338-376)
- Tiền Tần Cao Tổ (350-355)
- Tiền Yên Cao Tổ (do Tiền Yên Thái Tổ truy tôn)
- Tây Tần Cao Tổ (388-400) và (409-412)
- Hậu Tần Cao Tổ (393-416)
- Tống Cao Tổ (420-422)
- Bắc Ngụy Cao Tổ (471-499)
- Nam Lương Cao Tổ (502-549)
- Bắc Tề Cao Tổ (do Bắc Tề Hậu Chủ truy tôn, còn có miếu hiệu khác là Thái Tổ)
- Trần Cao Tổ (557-559)
- Bắc Chu Cao Tổ (561-578)
- Tùy Cao Tổ (581 - 604)
- Đường Cao Tổ (618 - 626)
- Mông Cao Tổ (649-674)
- Tiền Thục Cao Tổ (902-918)
- Nam Hán Cao Tổ (917 - 942)
- Nam Ngô Cao Tổ (919-920)
- Hậu Thục Cao Tổ (934)
- Hậu Tấn Cao Tổ (936 - 942)
- Hậu Hán Cao Tổ (947 - 948)
- Trần Hán Cao Tổ (1360-1363)