Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vườn quốc gia Emas”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tài liệu tham khảo: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB
n clean up, replaced: , → , (3), . → . (2), ( → (, : → : (2) using AWB
Dòng 17: Dòng 17:
}}
}}


'''Vườn quốc gia Emas''' ( tiếng [[Bồ Đào Nha]] : ''Parque Nacional das Emas'' , có nghĩa là " Vườn Quốc gia [[Đà điểu Nam Mỹ|chim Rhea]] ") là một vườn quốc gia và đồng thời là [[di sản thế giới]] của [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] nằm tại các bang [[Goiás]] và [[Mato Grosso do Sul]], [[Brasil|Brazil]].
'''Vườn quốc gia Emas''' (tiếng [[Bồ Đào Nha]]: ''Parque Nacional das Emas'', có nghĩa là " Vườn Quốc gia [[Đà điểu Nam Mỹ|chim Rhea]] ") là một vườn quốc gia và đồng thời là [[di sản thế giới]] của [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] nằm tại các bang [[Goiás]] và [[Mato Grosso do Sul]], [[Brasil|Brazil]].


Vườn quốc gia nằm giữa bang Goiás và Mato Grosso do Sul, trong khu vực Trung tâm phía Tây của Brazil , từ 17 º 50'-18 º 15 và 52 º 39'-53 º 10'W'S. Vườn quốc gia này có diện tích 1320 km2 là một phần của cao nguyên [[Serra dos Caiapós]] trên vùng sinh thái thảo nguyên [[Cerrado]] bao gồm nhiều đồn điền trồng [[đậu tương]]. Khu vực cao nguyên này là một đồng bằng tương đối thấp, thoải dần xuống lưu vực [[sông Araguaia]] ở phía bắc, hệ thống sông Jacub-Correntes về phía đông và sông Taquarí, đồng bằng ngập nước [[Pantanal]] về phía tây. Các sông chính trong vườn quốc gia là [[sông Jacuba]] và [[sông Formosa|Formosa]], cả hai đều là nhánh sông đổ vào [[sông Paranaíba|Paranaíba]].
Vườn quốc gia nằm giữa bang Goiás và Mato Grosso do Sul, trong khu vực Trung tâm phía Tây của Brazil, từ 17 º 50'-18 º 15 và 52 º 39'-53 º 10'W'S. Vườn quốc gia này có diện tích 1320 km2 là một phần của cao nguyên [[Serra dos Caiapós]] trên vùng sinh thái thảo nguyên [[Cerrado]] bao gồm nhiều đồn điền trồng [[đậu tương]]. Khu vực cao nguyên này là một đồng bằng tương đối thấp, thoải dần xuống lưu vực [[sông Araguaia]] ở phía bắc, hệ thống sông Jacub-Correntes về phía đông và sông Taquarí, đồng bằng ngập nước [[Pantanal]] về phía tây. Các sông chính trong vườn quốc gia là [[sông Jacuba]] và [[sông Formosa|Formosa]], cả hai đều là nhánh sông đổ vào [[sông Paranaíba|Paranaíba]].


Emas có một hệ sinh thái điển hình của vùng sinh thái Cerrado, với nhiều loài động vật hoang dã thảo nguyên bao gồm : [[thú ăn kiến khổng lồ]], [[sói bờm]], [[tê tê khổng lồ]],<ref name="Rodrigues, 2002">Flavio H.G. Rodrigues, Leandro Silveira, Anah T .A. Jacomo, Ana Paula Carmignotto, Alexandra M.R. Bezerra, Daniela Cunha Coelho, Hamilton Garbogini, Juliana Pagnozzi, Adriani Hass. ''Composi~ao e caracteriza~ao da fauna de mamfferos do Parque Nacional das Emas, Goias, Brasil''.Revta bras. Zool. 19 (2): 589 - 600, 2002. [http://www.scielo.br/pdf/rbzool/v19n2/v19n2a15.pdf online PDF]</ref> và số lượng lớn loài [[đà điểu Nam Mỹ]]. Đây cũng là nơi trú ngụ của số ít loài [[báo đốm Mỹ]].<ref>Thannya Nascimento Soares, Mariana P.C. Telles, Lucileide V. Resende, Leandro Silveira, Anah Tereza A. Jácomo, Ronaldo G. Morato, José Alexandre F. Diniz-Filho, Eduardo Eizirik, Rosana P.V. Brondani and Claudio Brondani: ''Paternity testing and behavioral ecology: A case study of jaguars (''Panthera onca'') in Emas National Park, Central Brazil''. Genetics and Molecular Biology, 29, 4, 735-740 (2006). [http://www.scielo.br/pdf/%0D/gmb/v29n4/32128.pdf online PDF]</ref> động vật có vú khác lớn hơn bao gồm [[gấm]] , [[heo vòi Brazil]], [[lợn lòi môi trắng]], [[hươu đầm lầy]], [[hươu đỏ nhỏ]], [[hươu xám nhỏ]], [[khỉ rú đen]] và Capybara .<ref name="Rodrigues, 2002"/>
Emas có một hệ sinh thái điển hình của vùng sinh thái Cerrado, với nhiều loài động vật hoang dã thảo nguyên bao gồm: [[thú ăn kiến khổng lồ]], [[sói bờm]], [[tê tê khổng lồ]],<ref name="Rodrigues, 2002">Flavio H.G. Rodrigues, Leandro Silveira, Anah T.A. Jacomo, Ana Paula Carmignotto, Alexandra M.R. Bezerra, Daniela Cunha Coelho, Hamilton Garbogini, Juliana Pagnozzi, Adriani Hass. ''Composi~ao e caracteriza~ao da fauna de mamfferos do Parque Nacional das Emas, Goias, Brasil''.Revta bras. Zool. 19 (2): 589 - 600, 2002. [http://www.scielo.br/pdf/rbzool/v19n2/v19n2a15.pdf online PDF]</ref> và số lượng lớn loài [[đà điểu Nam Mỹ]]. Đây cũng là nơi trú ngụ của số ít loài [[báo đốm Mỹ]].<ref>Thannya Nascimento Soares, Mariana P.C. Telles, Lucileide V. Resende, Leandro Silveira, Anah Tereza A. Jácomo, Ronaldo G. Morato, José Alexandre F. Diniz-Filho, Eduardo Eizirik, Rosana P.V. Brondani and Claudio Brondani: ''Paternity testing and behavioral ecology: A case study of jaguars (''Panthera onca'') in Emas National Park, Central Brazil''. Genetics and Molecular Biology, 29, 4, 735-740 (2006). [http://www.scielo.br/pdf/%0D/gmb/v29n4/32128.pdf online PDF]</ref> động vật có vú khác lớn hơn bao gồm [[gấm]], [[heo vòi Brazil]], [[lợn lòi môi trắng]], [[hươu đầm lầy]], [[hươu đỏ nhỏ]], [[hươu xám nhỏ]], [[khỉ rú đen]] và Capybara.<ref name="Rodrigues, 2002"/>


== Tài liệu tham khảo ==
== Tài liệu tham khảo ==

Phiên bản lúc 04:37, ngày 5 tháng 12 năm 2013

Khu bảo vệ Cerrado: Vườn quốc gia Chapada dos Veadeiros và Emas
Di sản thế giới UNESCO
Tiêu chuẩnThiên nhiên: ix, x
Tham khảo1035
Công nhận2001 (Kỳ họp 25th)

Vườn quốc gia Emas (tiếng Bồ Đào Nha: Parque Nacional das Emas, có nghĩa là " Vườn Quốc gia chim Rhea ") là một vườn quốc gia và đồng thời là di sản thế giới của UNESCO nằm tại các bang GoiásMato Grosso do Sul, Brazil.

Vườn quốc gia nằm giữa bang Goiás và Mato Grosso do Sul, trong khu vực Trung tâm phía Tây của Brazil, từ 17 º 50'-18 º 15 và 52 º 39'-53 º 10'W'S. Vườn quốc gia này có diện tích 1320 km2 là một phần của cao nguyên Serra dos Caiapós trên vùng sinh thái thảo nguyên Cerrado bao gồm nhiều đồn điền trồng đậu tương. Khu vực cao nguyên này là một đồng bằng tương đối thấp, thoải dần xuống lưu vực sông Araguaia ở phía bắc, hệ thống sông Jacub-Correntes về phía đông và sông Taquarí, đồng bằng ngập nước Pantanal về phía tây. Các sông chính trong vườn quốc gia là sông JacubaFormosa, cả hai đều là nhánh sông đổ vào Paranaíba.

Emas có một hệ sinh thái điển hình của vùng sinh thái Cerrado, với nhiều loài động vật hoang dã thảo nguyên bao gồm: thú ăn kiến khổng lồ, sói bờm, tê tê khổng lồ,[1] và số lượng lớn loài đà điểu Nam Mỹ. Đây cũng là nơi trú ngụ của số ít loài báo đốm Mỹ.[2] động vật có vú khác lớn hơn bao gồm gấm, heo vòi Brazil, lợn lòi môi trắng, hươu đầm lầy, hươu đỏ nhỏ, hươu xám nhỏ, khỉ rú đen và Capybara.[1]

Tài liệu tham khảo

  1. ^ a b Flavio H.G. Rodrigues, Leandro Silveira, Anah T.A. Jacomo, Ana Paula Carmignotto, Alexandra M.R. Bezerra, Daniela Cunha Coelho, Hamilton Garbogini, Juliana Pagnozzi, Adriani Hass. Composi~ao e caracteriza~ao da fauna de mamfferos do Parque Nacional das Emas, Goias, Brasil.Revta bras. Zool. 19 (2): 589 - 600, 2002. online PDF
  2. ^ Thannya Nascimento Soares, Mariana P.C. Telles, Lucileide V. Resende, Leandro Silveira, Anah Tereza A. Jácomo, Ronaldo G. Morato, José Alexandre F. Diniz-Filho, Eduardo Eizirik, Rosana P.V. Brondani and Claudio Brondani: Paternity testing and behavioral ecology: A case study of jaguars (Panthera onca) in Emas National Park, Central Brazil. Genetics and Molecular Biology, 29, 4, 735-740 (2006). online PDF

Liên kết ngoài