Khác biệt giữa bản sửa đổi của “VIQR”
n →Tham khảo: clean up, General fixes using AWB |
n →Tham khảo: clean up, General fixes using AWB |
||
Dòng 51: | Dòng 51: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
|||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
Phiên bản lúc 11:38, ngày 19 tháng 6 năm 2014
VIQR (viết tắt của tiếng Anh VIetnamese Quoted-Readable), còn gọi là Vietnet là một quy ước để viết chữ tiếng Việt dùng bảng mã ASCII 7 bit. Vì tính tiện lợi của nó, quy ước này được sử dụng phổ biến trên Internet, nhất là khi bảng mã Unicode chưa được áp dụng rộng rãi. Hiện nay quy ước VIQR vẫn còn được một số người hay nhóm thư sử dụng.
Quy tắc
Quy ước VIQR sử dụng ký tự có trên bàn phím để biểu thị dấu:
Dấu | Ký hiệu | Thí dụ |
---|---|---|
trăng | ( |
a(→ ă |
mũ | ^ |
a^ → â |
râu | + hoặc * |
o+ → ơ |
huyền | ` |
a` → à |
sắc | ' |
a' → á |
hỏi | ? |
a? → ả |
ngã | ~ |
a~ → ã |
nặng | . |
a. → ạ |
đ | dd |
Một thí dụ của VIQR: Việt Nam đất nước mến yêu => Vie^.t Nam dda^'t nu*o*'c me^'n ye^u
Quy ước VIQR dùng DD
cho chữ Đ, và dd
cho đ. Dấu cách \
được dùng trước dấu chấm câu (.
) (?
) nếu dấu chấm câu này đặt ngay sau nguyên âm và trong từ có nguồn gốc nước ngoài.
Thí dụ:
O^ng te^n gi`\? To^i te^n la` Ted\dy Thu.y\.
- Ông tên gì? Tôi tên là Teddy Thụy.
Một biến thể của quy ước VIQR là VIQR*. Trong đó, dấu *
được dùng thay cho dấu +
để bỏ dấu móc.
Lịch sử
Quy ước VIQR đã được dùng tại miền Nam trước 1975 trong việc lưu giữ các tài liệu của quân đội. Năm 1992, được chuẩn hóa bởi Nhóm Viet-Std (Vietnamese-Standard Working Group - Nhóm Nghiên Cứu Tiêu Chuẩn Tiếng Việt) thuộc TriChlor group tại California.
Lối viết này hiện nay cũng được dùng thường xuyên trên mạng, khi chat, vì tiện lợi, không cần dùng phần mềm nào cả và có thể dùng mọi lúc mọi nơi.
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Kiểu gõ dấu chữ Việt nhanh nhất
- The VIQR Convention
- RFC 1456 – Conventions for Encoding the Vietnamese Language (VISCII và VIQR)