Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phản proton”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB |
n clean up, General fixes using AWB |
||
Dòng 52: | Dòng 52: | ||
phản Proton sinh ra do một nơtron được kích thích trong điều kiện thích hợp giải phóng ra một hạt e+ và năng lượng bức xạ khác, |
phản Proton sinh ra do một nơtron được kích thích trong điều kiện thích hợp giải phóng ra một hạt e+ và năng lượng bức xạ khác, |
||
khi hai hạt này gặp nhau chúng sẽ tự hủy và sinh ra năng lượng dưới dạng [[photon|phôtôn]]. |
khi hai hạt này gặp nhau chúng sẽ tự hủy và sinh ra năng lượng dưới dạng [[photon|phôtôn]]. |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
{{rất sơ khai}} |
{{rất sơ khai}} |
||
Phiên bản lúc 08:14, ngày 20 tháng 6 năm 2014
Cấu trúc phản proton gồm các hạt phản quark. | |
Phân loại | Phản Baryon |
---|---|
Cấu trúc | 2 Phản quark lên, 1 Phản quark xuống |
Nhóm | Hadron |
Tương tác cơ bản | Mạnh, Yếu, Điện từ, Hấp dẫn |
Hạt | Proton |
Tình trạng | Đã phát hiện |
Ký hiệu | p |
Khối lượng | 938 MeV/c2 |
Điện tích | -1 e |
Spin | 1⁄2 |
Phản vật chất |
---|
Thiết bị |
Các tổ chức |
Nhà khoa học |
Bản mẫu:Fixbunching Phản Proton là hạt có khối lượng bằng khối lượng proton nhưng mang điện tích âm phản Proton sinh ra do một nơtron được kích thích trong điều kiện thích hợp giải phóng ra một hạt e+ và năng lượng bức xạ khác, khi hai hạt này gặp nhau chúng sẽ tự hủy và sinh ra năng lượng dưới dạng phôtôn.