Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương triều thứ Hai Mươi Hai của Ai Cập”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập''' cũng được biết đến như là '''Triều đại''' '''Bubastite''', kể từ khi các [[pharaon]] cai trị được thành phố Bubastis.<ref>[http://www.academia.edu/245702/The_geographic_origins_of_the_Bubastite_Dynasty_and_possible_locations_for_the_royal_residence_and_burial_place_of_Shoshenq_I The_geographic_origins_of_the_Bubastite_Dynasty_and_possible_locations_for_the_royal_residence_and_burial_place_of_Shoshenq_I]</ref> Nó đã được thành lập bởi [[Shoshenq I]]. Đây là một triều đại thuộc [[Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba]]
'''Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập''' cũng được biết đến như là '''Triều đại''' '''Bubastite''', kể từ khi các [[pharaon]] cai trị được thành phố Bubastis.<ref>[http://www.academia.edu/245702/The_geographic_origins_of_the_Bubastite_Dynasty_and_possible_locations_for_the_royal_residence_and_burial_place_of_Shoshenq_I The_geographic_origins_of_the_Bubastite_Dynasty_and_possible_locations_for_the_royal_residence_and_burial_place_of_Shoshenq_I]</ref> Nó đã được thành lập bởi [[Shoshenq I]]. Đây là một triều đại thuộc [[Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba]].


== Pharaon triều đại XXII ==
== Pharaon triều đại XXII ==
Dòng 32: Dòng 32:
| Nesitanebetashru <br>
| Nesitanebetashru <br>
Nesitaudjatakhet
Nesitaudjatakhet
| enjoyed an independent reign of 2 Years at Tanis according to Von Beckerath
| một triều đại độc lập trong 2 năm tại Tanis, theo ý kiến của [[Von Beckerath]]
|-
|-
|[[Takelot I]]
|[[Takelot I]]
Dòng 46: Dòng 46:
Karomama B <br>
Karomama B <br>
Djedmutesankh
Djedmutesankh
| an ally of [[Vương quốc Israel (Samaria)|Israel]] who fought [[Shalmaneser III]] of [[Assyria]] at the battle of Qarqar in 853 BC.
| đồng minh [[Israel]] đã chiến đấu với [[Shalmaneser III]] của [[Assyria]] trong trận [[Qarqar]] vào năm 853 trước Công nguyên.
|-
|-
|[[Shoshenq III]]
|[[Shoshenq III]]
Dòng 78: Dòng 78:
| 740–730 TCN
| 740–730 TCN
| Tadibast III?
| Tadibast III?
| Không được đề cập đến trong tất cả các danh sách của Pharaon, vị trí của ông bị tranh chấp
| Not mentioned in all Pharaoh lists, placement disputed
|-
|-
|[[Osorkon IV]]
|[[Osorkon IV]]
| Usermaatre
| Usermaatre
| 730–716 TCN
| 730–716 TCN
|
| Not always listed as a true member of the XXII Dynasty, but succeeded Shoshenq V at Tanis. The biblical Pharaoh So.
|Không phải lúc nào ông ta cũng được liệt kê như là một thành viên thực sự của triều XXII nhưng họ đã chấp nhận.
|
|}
|}
Cái gọi là hai Mươi Ba Triều là một nhánh của triều đại này có lẽ dựa vào [[Thượng Ai Cập|Thượng Ai cập]], dù có rất nhiều cuộc tranh luận về vấn đề này. Tất cả các vị vua trị vì trong Trung lưu và Tầng Ai cập, bao gồm cả các phương Tây ốc đảo sa Mạc.


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==

Phiên bản lúc 11:22, ngày 10 tháng 1 năm 2017

Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập cũng được biết đến như là Triều đại Bubastite, kể từ khi các pharaon cai trị được thành phố Bubastis.[1] Nó đã được thành lập bởi Shoshenq I. Đây là một triều đại thuộc Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba.

Pharaon triều đại XXII

Pharaon

Các vị vua được biết đến trong Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập bao gồm:

Vương triều thứ Hai mươi hai của Ai Cập
Pharaon Tên Ngai Trị vì (TCN) Hoàng hậu Ghi chú
Shoshenq I Hedjkheperre-Setepenre 943–922 TCN Patareshnes

Karomama A

có thể được xác định là biblical Shishaq
Osorkon I Sekhemkheperre-Setepenre 922–887 TCN Maatkare B

Tashedkhonsu
Shepensopdet A

Shoshenq II Heqakheperre-Setepenre 887–885 TCN Nesitanebetashru

Nesitaudjatakhet

một triều đại độc lập trong 2 năm tại Tanis, theo ý kiến của Von Beckerath
Takelot I Hedjkheperre-Setepenre 885–872 TCN Kapes
Osorkon II Usermaatre-Setepenamun 872–837 TCN Isetemkheb G

Karomama B
Djedmutesankh

đồng minh Israel đã chiến đấu với Shalmaneser III của Assyria trong trận Qarqar vào năm 853 trước Công nguyên.
Shoshenq III Usermaatre-Setepenre 837–798 TCN Tadibast II

Tentamenopet
Djedbastiusankh

Shoshenq (IV)"quartus" Hedjkheperre-Setepenre 798–785 TCN Không rõ
Pami Usermaatre-Setepenamun 785–778 TCN buried two Apis bulls in his reign
Shoshenq V Akheperre 778–740 TCN Tadibast III?
Pedubast II Sehetepibenre 740–730 TCN Tadibast III? Không được đề cập đến trong tất cả các danh sách của Pharaon, vị trí của ông bị tranh chấp
Osorkon IV Usermaatre 730–716 TCN Không phải lúc nào ông ta cũng được liệt kê như là một thành viên thực sự của triều XXII nhưng họ đã chấp nhận.

Tham khảo