Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách quân chủ Hy Lạp”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: Unicodifying |
Tập tin Alexander_I_of_Greece.jpg đã bị bỏ ra khỏi bài viết vì nó đã bị xóa ở Commons bởi Jameslwoodward vì lý do: per c:Commons:Deletion requests/File:KingAlexandrosI.png. |
||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
| notes4 = Con của Konstantinos I |
| notes4 = Con của Konstantinos I |
||
| family4 = [[Nhà Glücksburg|Glücksburg]] |
| family4 = [[Nhà Glücksburg|Glücksburg]] |
||
| image4 = |
| image4 = |
||
| alt4 = Alexandros của Hy Lạp |
| alt4 = Alexandros của Hy Lạp |
||
| name5 = '''[[Olga Constantinovna của Nga|Olga Constantinovna]]'''<br/><small>(nhiếp chính)</small> |
| name5 = '''[[Olga Constantinovna của Nga|Olga Constantinovna]]'''<br/><small>(nhiếp chính)</small> |
Phiên bản lúc 11:48, ngày 5 tháng 2 năm 2017
Quân chủ của Hy Lạp | |
---|---|
Konstantinos II | |
Chi tiết | |
Tước hiệu | Hoàng đế Bệ hạ |
Quân chủ đầu tiên | Othon I (khi là Vua Hy Lạp) |
Quân chủ cuối cùng | Konstantinos II (khi là Vua của người Hy Lạp) |
Thành lập | 6 tháng 2, 1833 |
Bãi bỏ | 1 tháng 6, 1973 |
Dinh thự | Cung điện Hoàng gia mới |
Bổ nhiệm | Cha truyền con nối |
Vương vị lâm thời | Konstantinos II |
Đây là danh sách vua Hy Lạp, có nghĩa là vua của nhà nước Hy Lạp hiện đại. Chỉ mỗi Othon I mới thực sự được gọi là Vua Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Βασιλεύς τῆς Ἑλλάδος). Người kế vị Georgios I được gọi là Vua của người Hy Lạp (Βασιλεύς τῶν Ἑλλήνων), cũng như tất cả các vị vua tương lai. Nhà Wittelsbach nắm giữ ngôi vua Hy Lạp từ năm 1832 đến năm 1862 thì chuyển sang Nhà Glücksburg. Rồi tới khi nền cộng hòa được thành lập và chế độ quân chủ bị bãi bỏ sau một cuộc trưng cầu dân ý năm 1973 do chính quyền quân sự cầm quyền tổ chức. Việc bãi bỏ chế độ quân chủ đã được tái khẳng định trong một cuộc trưng cầu dân ý vào năm 1974, sau khi khôi phục nền dân chủ. Chế độ quân chủ cũng đã bị bãi bỏ trong thời Đệ nhị Cộng hoà Hy Lạp (1924-1935).
Vua Hy Lạp (1833–1973)
Tên | Tuổi thọ | Bắt đầu trị vì | Kết thúc trị vì | Ghi chú | Dòng dõi | Hình |
---|---|---|---|---|---|---|
Othon
| 1 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 7 năm 1867 (52 tuổi) | 6 tháng 2, 1833 | 23 tháng 10, 1862 | — | Wittelsbach | |
Georgios I
| 24 tháng 12 năm 1845 – 18 tháng 3 năm 1913 (67 tuổi) | 30 tháng 3, 1863 | 18 tháng 3, 1913 | — | Glücksburg | |
Konstantinos I (triều đại thứ nhất)
| 2 tháng 8 năm 1868 – 11 tháng 1 năm 1923 (54 tuổi) | 18 tháng 3, 1913 | 11 tháng 6, 1917 | Con của Georgios I | Glücksburg | |
Alexandros
| 1 tháng 8 năm 1893 – 25 tháng 10 năm 1920 (27 tuổi) | 11 tháng 6, 1917 | 25 tháng 10, 1920 | Con của Konstantinos I | Glücksburg | |
Olga Constantinovna (nhiếp chính)
| 3 tháng 9 năm 1851 – 18 tháng 6 năm 1926 (32 tuổi) | 17 tháng 11, 1920 | 19 tháng 12, 1920 | Mẹ của Konstantinos I | Romanov | |
Konstantinos I (triều đại thứ hai)
| 2 tháng 8 năm 1868 – 11 tháng 1 năm 1923 (54 tuổi) | 19 tháng 12, 1920 | 27 tháng 9, 1922 | Cha của Alexandros | Glücksburg | |
Georgios II
| 20 tháng 7 năm 1890 – 1 tháng 4 năm 1947 (56 tuổi) | 27 tháng 9, 1922 3 tháng 11, 1935 | 25 tháng 3, 1924 1 tháng 4, 1947 | Con của Konstantinos I | Glücksburg | |
Pavlos
| 14 tháng 12 năm 1901 – 6 tháng 3 năm 1964 (62 tuổi) | 1 tháng 4, 1947 | 6 tháng 3, 1964 | Con của Konstantinos I | Glücksburg | |
Konstantinos II
| 2 tháng 6, 1940 | 6 tháng 3, 1964 | 1 tháng 6, 1973 | Con của Pavlos | Glücksburg |
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách quân chủ Hy Lạp. |
- Vương miện Hy Lạp
- Hoàng gia Hy Lạp
- Danh sách nhiếp chính Hy Lạp
- Danh sách Hoàng thất Hy Lạp
- Danh sách nguyên thủ quốc gia Hy Lạp