Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghịch đảo phép nhân”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Vui sẽ.com Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
Từ ''nghịch đảo'' (reciprocal) được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh từ bản in thứ ba của ''[[Encyclopædia Britannica]]'' (1797) để mô tả hai số có tích bằng 1; thể hiện bằng hình học trong tỷ lệ nghịch được mô tả như ''reciprocall'' trong một bản dịch năm 1570 tác phẩm của [[Euclid]], ''[[Cơ sở (Euclid)|Elements]]''.<ref>" In equall Parallelipipedons the bases are reciprokall to their altitudes".</ref> |
Từ ''nghịch đảo'' (reciprocal) được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh từ bản in thứ ba của ''[[Encyclopædia Britannica]]'' (1797) để mô tả hai số có tích bằng 1; thể hiện bằng hình học trong tỷ lệ nghịch được mô tả như ''reciprocall'' trong một bản dịch năm 1570 tác phẩm của [[Euclid]], ''[[Cơ sở (Euclid)|Elements]]''.<ref>" In equall Parallelipipedons the bases are reciprokall to their altitudes".</ref> |
||
Trong các cụm từ ''nghịch đảo phép nhân'', từ ''phép nhân'' thường được bỏ qua và sau đó ngầm hiểu (trái ngược với [[nghịch đảo phép cộng]]). Nghịch đảo phép nhân có thể được xác định qua nhiều miền toán học cũng như các số. Trong những trường hợp này, có thể xảy ra trường hợp {{Nowrap|''ab'' ≠ ''ba''}}; khi đó từ "nghịch đảo" sex bay by nha hãy truy cap vao |
Trong các cụm từ ''nghịch đảo phép nhân'', từ ''phép nhân'' thường được bỏ qua và sau đó ngầm hiểu (trái ngược với [[nghịch đảo phép cộng]]). Nghịch đảo phép nhân có thể được xác định qua nhiều miền toán học cũng như các số. Trong những trường hợp này, có thể xảy ra trường hợp {{Nowrap|''ab'' ≠ ''ba''}}; khi đó từ "nghịch đảo" sex bay by nha hãy truy cap vao sex.com nha |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 12:35, ngày 7 tháng 4 năm 2018
Trong toán học, một nghịch đảo phép nhân của một số x, ký hiệu là 1/x hoặc x−1, là một số mà khi nhân với x cho kết quả là đơn vị phép nhân, 1. Nghịch đảo phép nhân của một phân số a/b là b/a. Để tìm nghịch đảo phép nhân của một số thực, ta chia 1 cho số thực đó. Ví dụ nghịch đảo của 5 là 1 phần 5 (1/5 hoặc 0.2), và nghịch đảo của 0.25 là 1 chia 0.25, hoặc 4. Hàm số nghịch đảo, hàm f(x) ánh xạ từ x tới 1/x, là trường hợp đơn giản nhất của hàm số mà là nghịch đảo của chính nó (hàm số tự nghịch đảo).
Từ nghịch đảo (reciprocal) được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh từ bản in thứ ba của Encyclopædia Britannica (1797) để mô tả hai số có tích bằng 1; thể hiện bằng hình học trong tỷ lệ nghịch được mô tả như reciprocall trong một bản dịch năm 1570 tác phẩm của Euclid, Elements.[1]
Trong các cụm từ nghịch đảo phép nhân, từ phép nhân thường được bỏ qua và sau đó ngầm hiểu (trái ngược với nghịch đảo phép cộng). Nghịch đảo phép nhân có thể được xác định qua nhiều miền toán học cũng như các số. Trong những trường hợp này, có thể xảy ra trường hợp ab ≠ ba; khi đó từ "nghịch đảo" sex bay by nha hãy truy cap vao sex.com nha
Xem thêm
Tham khảo
- ^ " In equall Parallelipipedons the bases are reciprokall to their altitudes".