Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hispania”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox Former Country |native_name = Hispania |conventional_long_name = |conventional_long_name = |common_name = Roman Empire |national_motto = |era = …”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 81: Dòng 81:
[[Category:La Mã và Hispania tiền La Mã| ]]
[[Category:La Mã và Hispania tiền La Mã| ]]
[[Category:Tỉnh La Mã cổ đại]]
[[Category:Tỉnh La Mã cổ đại]]
[[Category:Lịch sử Bồ Đài Nha]]
[[Category:Lịch sử Tây Ban Nha]]
[[Thể loại:Lịch sử Bồ Đào Nha]]


[[ar:هسبانيا]]
[[ar:هسبانيا]]

Phiên bản lúc 05:24, ngày 1 tháng 5 năm 2011

Hispania
Tên bản ngữ
  • Hispania
218 TCN–400
Các giáo phận của Hispania
Các giáo phận của Hispania
Vị thếĐế chế
Thủ đôBaetica - Corduba
Ulterior - Emerita Augusta
Citerior - Tarraco
Ngôn ngữ thông dụngLatin, Hy Lạp
Tôn giáo chính
Kitô giáo
Chính trị
Chính phủChuyên chế
Hoàng đế 
• 98 - 117
Trajan
• 117 - 138
Hadrian
• 379 - 395
Theodosius I
Lập phápThương viện La Mã
Lịch sử
Thời kỳCổ cổ điển
• Thành lập
218 TCN
• Giải thể
400
Dân số 
• 
5.000.000 hoặc hơn
Kinh tế
Đơn vị tiền tệTiền tệ Đế chế La Mã
Tiền thân
Kế tục
Cộng hòa La Mã
Đế chế Tây La Mã

Hispania từng là tên gọi La Mã của bán đảo Iberia. Dưới chế độ Cộng hòa, Hispania được chia thành hai tỉnh: Hispania CiteriorHispania Ulterior. Trong thời kỳ Principate, Hispania Ulterior được chia thành 2 tỉnh mới, BaeticaLusitania, trong khi Hispania Citerior được đổi tên thành Tarraconensis. Sau đó, phần phía tây của Tarraconensis được tách ra, đầu tiên là Hispania Nova, sau đó đổi tên thành Callaecia (hay Gallaecia, ngày nay là Galicia). Từ Diocletian's Tetrarchy (284 CN) trở đi, phía nam phần còn lại của Tarraconensis lại chia tách ra lần nữa thành Carthaginensis, và sau đó có thể đối với quần đảo Balearic và tất cả các tỉnh sau khi chia tách hình thành một giáo phận dưới vicarius của Hispaniae (là các tỉnh Celt).

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Tỉnh La Mã