Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nouhak Phoumsavanh”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 15: | Dòng 15: | ||
|predecessor2 = [[Souphanouvong]] |
|predecessor2 = [[Souphanouvong]] |
||
|successor2 = [[Samane Vignaket]] |
|successor2 = [[Samane Vignaket]] |
||
|birth_date = 9 |
|birth_date = [[9 tháng 4]] năm [[1910]] |
||
|birth_place = [[Mukdahan Province|Mukdahan]], [[Siam]] |
|birth_place = [[Mukdahan Province|Mukdahan]], [[Siam]] |
||
|death_date = 9 |
|death_date = [[9 tháng 9]] năm [[2008]] (tuổi 98) |
||
|death_place = [[Vientiane]], [[ |
|death_place = [[Vientiane]], [[Lào]] |
||
|party = [[ |
|party = [[Đảng Nhân dân Cách mạng Lào]] |
||
}} |
}} |
||
'''Nouhak Phoumsavanh''' hay '''Phoumsavan''' (phiên âm: ''Nu-hắc Phum-xa-vẳn'', Chủ tịch Lào từ năm 1992 đến năm 1998). |
'''Nouhak Phoumsavanh''' hay '''Phoumsavan''' (phiên âm: ''Nu-hắc Phum-xa-vẳn'', Chủ tịch Lào từ năm 1992 đến năm 1998). |
Phiên bản lúc 03:39, ngày 11 tháng 3 năm 2019
Nouhak Phoumsavanh | |
---|---|
Tập tin:Nouhak Phoumsavan.jpg Nouhak Phoumsavan | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 25 tháng 11 năm 1992 – 24 tháng 2 năm 1998 5 năm, 91 ngày |
Tiền nhiệm | Kaysone Phomvihane |
Kế nhiệm | Khamtai Siphandon |
Nhiệm kỳ | 1989 – 1992 |
Tiền nhiệm | Souphanouvong |
Kế nhiệm | Samane Vignaket |
Thông tin chung | |
Sinh | 9 tháng 4 năm 1910 Mukdahan, Siam |
Mất | 9 tháng 9 năm 2008 (tuổi 98) Vientiane, Lào |
Đảng chính trị | Đảng Nhân dân Cách mạng Lào |
Nouhak Phoumsavanh hay Phoumsavan (phiên âm: Nu-hắc Phum-xa-vẳn, Chủ tịch Lào từ năm 1992 đến năm 1998).
Ông Nouhak Phoumsavanh sinh ngày 9-4-1910 tại tỉnh Mukdahan, Thái Lan trong một gia đình có nguồn gốc Việt Nam[1]. Năm 1945, ông là một trong những người tổ chức và sáng lập phong trào cách mạng Lào. Năm 1955 ông tham gia thành lập Đảng Nhân dân Cách mạng Lào và trở thành nhân vật thứ hai trong ban lãnh đạo của đảng.
Ngày 25-11-1992, ông Nouhak Phoumsavanh được Quốc hội khóa II bầu là Chủ tịch nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Ông được bầu vào Ban Chấp hành trung ương Ðảng Nhân dân Cách mạng Lào tại các kỳ Ðại hội Ðảng toàn quốc lần thứ I, II, III, IV và V vào các năm 1955, 1972, 1982, 1986, 1991; là Ủy viên Bộ Chính trị từ Ðại hội Ðảng khóa II đến khóa V. Tại Ðại hội VI, VII của Ðảng Nhân dân Cách mạng Lào, Ông là Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Ðảng. Ông từ trần ngày 9-9-2008, hưởng thọ 98 tuổi.
Tham khảo
- ^ Arthur J. Dommen, The Indochinese Experience of the French and the Americans: Nationalism and Communism in Cambodia, Laos, and Vietnam, Đại học Indiana Press, 2001, ISBN 0-253-33854-9, pg 181