Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỳ Hà”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 15: | Dòng 15: | ||
| dân tộc = |
| dân tộc = |
||
| quốc gia = {{VIE}} |
| quốc gia = {{VIE}} |
||
| vùng = |
| vùng = [[Bắc Trung Bộ]] |
||
| thành phố = |
|||
| thị xã = [[Kỳ Anh (thị xã)|Kỳ Anh]] |
| thị xã = [[Kỳ Anh (thị xã)|Kỳ Anh]] |
||
| thành lập = |
| thành lập = |
||
Dòng 24: | Dòng 23: | ||
| bí thư đảng ủy = |
| bí thư đảng ủy = |
||
| trụ sở UBND = |
| trụ sở UBND = |
||
|tỉnh=[[Hà Tĩnh]] |
| tỉnh = [[Hà Tĩnh]] |
||
⚫ | | diện tích = 10,51<ref name=QD19>[http://www.monre.gov.vn/monrenet/default.aspx?tabid=239&idmid=&ItemID=30370 Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ - Tỉnh Hà Tĩnh].</ref> |
||
|huyện= |
|||
⚫ | |diện tích=10,51<ref name=QD19>[http://www.monre.gov.vn/monrenet/default.aspx?tabid=239&idmid=&ItemID=30370 Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ - Tỉnh Hà Tĩnh].</ref> |
||
|dân số=4.343 người (1999)<ref name=QD19Ds>Kết quả [[Điều tra dân số|Tổng điều tra dân số]] năm 1999, dẫn theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT.</ref> |
|dân số=4.343 người (1999)<ref name=QD19Ds>Kết quả [[Điều tra dân số|Tổng điều tra dân số]] năm 1999, dẫn theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT.</ref> |
||
|mật độ dân số= |
| mật độ dân số = |
||
|mã hành chính=18808<ref name=QD124>Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam</ref> |
| mã hành chính = 18808<ref name=QD124>Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam</ref> |
||
|mã bưu chính= |
| mã bưu chính = |
||
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 13:57, ngày 7 tháng 10 năm 2019
Kỳ Hà là xã thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.
Kỳ Hà
|
|
---|---|
Xã | |
Xã Kỳ Hà | |
Hành chính | |
Quốc gia | Việt Nam |
Vùng | Bắc Trung Bộ |
Tỉnh | Hà Tĩnh |
Thị xã | Kỳ Anh |
Địa lý | |
Diện tích | 10,51[1] |
Dân số | |
Tổng cộng | 4.343 người (1999)[2] |
Khác | |
Mã hành chính | 18808[3] |
Địa giới hành chính
Xã Kỳ Hà nằm ở phía đông của thị xã Kỳ Anh.
- Phía bắc giáp xã Kỳ Ninh.
- Phía đông giáp xã Kỳ Ninh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh và phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Phía nam giáp phường Kỳ Trinh và xã Kỳ Hưng.
- Phía tây giáp xã Kỳ Hải, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Hành chính
Xã Kỳ Hà được thành lập năm 1977 từ một phần diện tích và dân số của xã Kỳ Hải[4].
Địa lý tự nhiên
- Sông nhà Lê, sông Trí và sông Quyến chảy qua xã.
Chú thích
- ^ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ - Tỉnh Hà Tĩnh.
- ^ Kết quả Tổng điều tra dân số năm 1999, dẫn theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT.
- ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
- ^ Quyết định số 619/QĐ-VP18 ngày 23/02/1977 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng về việc thành lập xã và điều chỉnh địa giới một số xã thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh