Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Thủy đầu”
n →Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{commonscat → {{thể loại Commons using AWB |
clean up, general fixes using AWB |
||
Dòng 88: | Dòng 88: | ||
Một vài tài liệu gọi họ này là Hắc tam lang, có lẽ là phiên dịch sai từ tiếng Trung (黑三棱 = hắc tam lăng) hoặc lỗi chính tả. |
Một vài tài liệu gọi họ này là Hắc tam lang, có lẽ là phiên dịch sai từ tiếng Trung (黑三棱 = hắc tam lăng) hoặc lỗi chính tả. |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
{{thể loại Commons|Sparganiaceae}} |
{{thể loại Commons|Sparganiaceae}} |
Phiên bản lúc 12:40, ngày 14 tháng 8 năm 2021
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Thủy đầu | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Sparganiaceae F.Rudolphi, 1830 |
Chi điển hình | |
Sparganium L., 1753 | |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Họ Thủy đầu hay họ Hắc tam lăng (danh pháp khoa học: Sparganiaceae) là tên gọi để chỉ một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận.
Hệ thống APG II năm 2003 (không đổi so với hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và gán nó vào bộ Poales trong nhánh commelinids của nhánh lớn là monocots. Tuy nhiên, hệ thống APG III năm 2009 không công nhận họ này, do thấy chi Sparganium có quan hệ họ hàng khá gần với chi Typha, và do vậy đã đặt chi Sparganium vào trong họ Typhaceae.
Hệ thống Cronquist năm 1981 cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Typhales của phân lớp Commelinidae thuộc lớp Liliopsida trong ngành Magnoliophyta. Hệ thống Wettstein phiên bản cập nhật lần cuối năm 1935 đặt họ này trong bộ Pandanales.
Đặc điểm
Họ chỉ bao gồm 1 chi Sparganium với khoảng 14-20 loài cây thân thảo đầm lầy hay thủy sinh, sống lâu năm, chủ yếu tại khu vực ôn đới và vùng cận Bắc cực, có vài loài ở Nam bán cầu, nhưng kéo dài tới New Zealand. Các loài có thân rễ, không có nơ lá sát gốc hoặc sát ngọn. Ưa ẩm hay ưa điều kiện đầm lầy. Cắm rễ hoặc trôi nổi tự do. Lá đơn mọc so le, xếp thành hai hàng, không cuống. Phiến lá nguyên mép, thẳng, gân lá song song. Hoa đơn tính cùng gốc với hoa đực trên đỉnh và cụm hoa cái dạng chùm sát gốc. Thụ phấn nhờ gió. Quả hạch hay quả kiên không nứt, chứa 1 hạt. Hạt có nội nhũ chứa dầu.
Việt Nam có 1 loài (Sparganium stenophyllum).
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Poales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lưu ý
Một vài tài liệu gọi họ này là Hắc tam lang, có lẽ là phiên dịch sai từ tiếng Trung (黑三棱 = hắc tam lăng) hoặc lỗi chính tả.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Thủy đầu. |
- Sparganiaceae trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com.
- Phân loại trong NCBI
- Liên kết tại CSDL, Texas