Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lý Chính Đạo”
Không có tóm lược sửa đổi |
n r2.7.2+) (Bot: Thêm ar, bg, bn, ca, cs, da, el, eo, es, fa, fi, fr, gl, ht, hu, id, io, it, ja, ko, ku, lv, mr, nl, nn, no, pl, pnb, pt, ro, ru, sk, sl, sv, sw, tr, ug, uk, yo, zh |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
[[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Vật lý]] |
[[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Vật lý]] |
||
[[ |
[[ar:تسونج لي]] |
||
[[id:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[bn:সুং-দাও লি]] |
|||
[[bg:Джъндао Ли]] |
|||
[[ca:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[cs:Li Čeng-tao]] |
|||
[[da:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[de:Tsung-Dao Lee]] |
[[de:Tsung-Dao Lee]] |
||
[[el:Τσουνγκ Ντάο Λι]] |
|||
[[en:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[es:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[eo:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[fa:تسونگ-دائو لی]] |
|||
[[fr:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[gl:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[ko:리정다오]] |
|||
[[io:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[it:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[sw:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[ht:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[ku:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[lv:Li Džendao]] |
|||
[[hu:Li Cseng-tao]] |
|||
[[mr:त्सुंग-दाओ ली]] |
|||
[[nl:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[ja:李政道]] |
|||
[[no:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[nn:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[pnb:سنگ-ڈاؤ لی]] |
|||
[[pl:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[pt:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[ro:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[ru:Ли Чжэндао]] |
|||
[[sk:Čeng-tao Li]] |
|||
[[sl:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[fi:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[sv:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[tr:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[uk:Лі Цзундао]] |
|||
[[ug:لى جىڭداۋ]] |
|||
[[yo:Tsung-Dao Lee]] |
|||
[[zh:李政道]] |
Phiên bản lúc 03:45, ngày 2 tháng 10 năm 2012
Tsung-Dao (T.D.) Lee | |
---|---|
Tập tin:Tdlee ccast.jpg T.D. Lee | |
Sinh | 24 tháng 11, 1926 Thượng Hải, Trung Quốc |
Tư cách công dân | Hoa Kỳ (1962 đến nay) |
Trường lớp | Đại học Chiết Giang National Southwestern Associated University Đại học Chicago |
Nổi tiếng vì | Parity violation Mô hình Lý Non-topological solitons Vật lý hạt Relativistic Heavy Ion (RHIC) Physics |
Giải thưởng | Giải Nobel Vật lý (1957) Giải Albert Einstein (1957) |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Vật lý học |
Nơi công tác | Đại học Columbia Institute for Advanced Studies Đại học California, Berkeley |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | Enrico Fermi |
Chữ ký | |
Lý Chính Đạo (李政道; bính âm: Lǐ Zhèngdào) (sinh ngày 24 tháng 11 năm 1926) là một nhà vật lý người. Năm 1956, Lý Chính Đạo (Tsung-Dao Lee) và Dương Chấn Ninh (Chen Ning Yang) đã chỉ ra rằng các tương tác vật lý có thể không tuân theo đối xứng gương. Điều này có nghĩa là tính chất chẵn lẻ của hàm sóng, kí hiệu là P, không được bảo toàn khi hệ bị đặt dưới một tương tác như vậy và tính chất đối xứng gương có thể bị thay đổi. Lý và Dương cùng nhận giải Nobel năm 1957. Lý Chính Đạo là người trẻ tuổi nhất đoạt giải Nobel chiến tranh thế giới thứ II, và là người trẻ thứ ba trong lịch sử sau WL Bragg (người đã giành được 25 giải thưởng với cha mình WH Bragg trong năm 1915) và Werner Heisenberg (người đã đạt vào năm 1932 cũng lúc 30 tuổi). Lý và Dương là người gốc Hoa đầu tiên đoạt giải. Kể từ khi tịch là công dân Mỹ vào năm 1962, Lý như vậy, cũng là người Mỹ trẻ tuổi nhất đã từng đoạt giải Nobel.