Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Nobel Vật lý
Tổ chức trao giải Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển
(Kungliga Vetenskapsakademien)
Trao giải lần đầu 1901
Giải thưởng năm 2021 Hoa Kỳ Nhật Bản Syukuro Manabe
Đức Klaus Hasselmann
Ý Giorgio Parisi
Website nobel prizes - physical

Giải Nobel Vật lý (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Đây là một trong năm giải thưởng Nobel được thành lập bởi di chúc năm 1895 của Alfred Nobel (mất năm 1896), dành cho những đóng góp nổi bật trong lĩnh vực vật lý học.[1] Theo lời của Nobel trong di chúc, Giải thưởng Nobel được quản lý bởi Quỹ Nobel và được trao bởi ủy ban gồm năm thành viên được lựa chọn từ Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.[2] Giải Nobel Vật lý lần đầu tiên được trao cho Wilhelm Conrad Röntgen, người Đức. Mỗi người đoạt giải Nobel đều nhận được huy chương Nobel, bằng chứng nhận và một khoản tiền. Mức tiền thưởng đã được thay đổi trong suốt những năm qua.[3] Năm 1901, Wilhelm Conrad Röntgen nhận được khoản tiền 150.782 krona, tương đương với mức tiền 7.731.004 krona vào tháng 12 năm 2007.

Năm 2017, Giải Nobel vật lý được trao cho 3 nhà khoa học người Mỹ: Rainer Weiss, Barry BarishKip Thorne cho đóng góp quyết định đối với LIGOquan sát sóng hấp dẫn.[4] Lễ trao giải thưởng được tổ chức tại Stockholm vào ngày 10 tháng 10, nhân dịp kỉ niệm ngày mất của Nobel.[5]

John Bardeen là người duy nhất đoạt hai giải Nobel Vật lý vào năm 1956 và 1972. Marie Curie là người phụ nữ duy nhất đoạt hai giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau: Giải Nobel Vật lý năm 1903 và Giải Nobel Hóa học năm 1911. William Lawrence Bragg là người đoạt giải Nobel trẻ nhất từ trước tới nay: ở tuổi 25.[6] Có bốn người phụ nữ đoạt giải thưởng này là: Marie Curie (1903), Maria Goeppert-Mayer (1963), Donna Strickland (2018) và Andrea Ghez (2020).[7] Tới năm 2020, Giải Nobel Vật lý đã được trao 114 lần cho 216 cá nhân. Có 6 lần Giải Nobel không được tổ chức là: 1916, 1931, 1934, 1940–1942.

Các danh sách giải Nobel khác[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1900[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1901
Wilhelm Conrad Röntgen Đế quốc Đức Đức Khám phá ra tia X
[8]
1902
Hendrik Lorentz Hà Lan Hà Lan Đóng góp cho từ học
Phát hiện ra Hiệu ứng Zeeman (tách vạch phổ dưới tác dụng của từ trường)
[9]
Pieter Zeeman
1903
Henri Becquerel Pháp Pháp Phát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên [10]
Pierre Curie Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ
Maria Skłodowska-Curie  Pháp

 Ba Lan

1904
Nam tước Rayleigh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Nghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí Agon [11]
1905
Philipp Eduard Anton von Lenard Đế quốc Đức Đức (sinh ra ở Pressburg,  Vương quốc Hungary) Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt [12]
1906
Joseph John Thomson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện trong chất khí [13]
1907
Albert Abraham Michelson Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Strzelno,  Vương quốc Phổ) Chế tạo dụng cụ quang học chính xác, thực hiện Thí nghiệm Michelson-Morley [14]
1908
Gabriel Lippmann  Pháp (sinh ra ở Hollerich,  Luxembourg) Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo các tấm phim Lippmann [15]
1909
Karl Ferdinand Braun Đế quốc Đức Đức Nghiên cứu tiên phong về radio [16]
Guglielmo Marconi Vương quốc Ý Ý

Thập niên 1910[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1910
Johannes Diderik van der Waals Hà Lan Hà Lan Phương trình trạng thái của chất khíchất lỏng [17]
1911
Wilhelm Wien Đế quốc Đức Đức Tìm ra định luật bức xạ nhiệt (Định luật dịch chuyển Wien) [18]
1912
Nils Gustaf Dalén Thụy Điển Thụy Điển Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và phao trên biển [19]
1913
Heike Kamerlingh Onnes Hà Lan Hà Lan Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến việc tạo ra heli lỏng [20]
1914
Max von Laue Đế quốc Đức Đức Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể [21]
1915
William Henry Bragg Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X [22]
William Lawrence Bragg Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh (sinh ra ở Adelaide,  Úc)
1916 (Không trao giải bởi vì Thế chiến I)
1917
Charles Glover Barkla Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố [23]
1918
Max Planck Đế quốc Đức Đức Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng [24]
1919
Johannes Stark Cộng hòa Weimar Đức Tìm ra Hiệu ứng Doppler (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện trường) [25]

Thập niên 1920[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1920
Charles Edouard Guillaume  Thụy Sĩ Tìm ra hợp kim thépniken [26]
1921
Albert Einstein Cộng hòa Weimar Đức (sinh ra ở Ulm)

 Thụy Sĩ

Nghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho Vật lý lý thuyết [27]
1922
Niels Bohr Đan Mạch Đan Mạch Nghiên cứu về cấu trúc nguyên tử và các mức năng lượng gián đoạn của nguyên tử [28]
1923
Robert Andrews Millikan Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đo chính xác điện tích điện tử và nghiên cứu về hiệu ứng quang điện [29]
1924
Manne Siegbahn Thụy Điển Thụy Điển Nghiên cứu trong lĩnh vực phổ học tia X [30]
1925
James Franck Cộng hòa Weimar Đức Nghiên cứu ảnh hưởng của điện tử lên nguyên tử [31]
Gustav Ludwig Hertz
1926
Jean Baptiste Perrin Pháp Pháp Nghiên cứu về tính gián đoạn của vật chất và đặc biệt là tìm ra cân bằng ngưng tụ [32]
1927
Arthur Compton Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra hiệu ứng Compton [33]
Charles Thomson Rees Wilson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Nghiên cứu trong chế tạo buồng mây và quan sát hạt năng lượng cao [33]
1928
Owen Willans Richardson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Tìm ra Định luật Richardson về phát xạ điện tử [34]
1929
Louis de Broglie Pháp Pháp Đề ra Giả thuyết de Broglie về lưỡng tính sóng-hạt của điện tử [35]

Thập niên 1930[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1930
Chandrasekhara Venkata Raman Raj thuộc Anh Ấn Độ (Raj thuộc Anh) Tìm ra hiệu ứng Raman [36]
1931 (Không trao giải)
1932
Werner Heisenberg Cộng hòa Weimar Đức Đưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra các dạng thù hình của hiđrô [37]
1933
Erwin Schrödinger Áo Áo Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết nguyên tử, đóng góp cho cơ học lượng tử [38]
Paul Dirac  Vương quốc Anh
1934 (Không trao giải)
1935
James Chadwick Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Tìm ra neutron. [39]
1936
Victor Francis Hess  Áo Tìm ra tia vũ trụ [40]
Carl David Anderson Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra positron [40]
1937
Clinton Davisson Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết về lưỡng tính sóng-hạt [41]
George Paget Thomson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh
1938
Enrico Fermi Vương quốc Ý Ý Chứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm [42]
1939
Ernest Lawrence Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố phóng xạ nhân tạo [43]

Thập niên 1940[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1940 (Không trao giải do Thế chiến II)
1941
1942
1943
Otto Stern  Hoa Kỳ (sinh ra ở Sohrau, Đế quốc Đức Đức) Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton [44]
1944
Isidor Isaac Rabi Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Rymanów,  Áo-Hung, hiện nay là Ba Lan) Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương pháp cộng hưởng [45]
1945
Wolfgang Pauli Áo Áo Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli [46]
1946
Percy Williams Bridgman Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực Vật lý áp suất cao [47]
1947
Edward Victor Appleton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Nghiên cứu Vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton [48]
1948
Patrick Maynard Stuart Blackett Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu Vật lý hạt nhânbức xạ vũ trụ [49]
1949
Yukawa Hideki Nhật Bản Nhật Bản Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân [50]

Thập niên 1950[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1950
Cecil Frank Powell Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này [51]
1951
John Cockcroft Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo [52]
Ernest Walton Cộng hòa Ireland Ireland
1952
Felix Bloch Hoa Kỳ Hoa Kỳ

Thụy Sĩ Thụy Sĩ

Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan [53]
Edward Mills Purcell Hoa Kỳ Hoa Kỳ
1953
Frits Zernike Hà Lan Hà Lan Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha [54]
1954
Max Born  Tây Đức (sinh ra ở Breslau, Đế quốc Đức Đức)

 Vương quốc Anh

Nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng [55]
Walther Bothe Tây Đức Tây Đức Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan [56]
1955
Willis Eugene Lamb Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen [57]
Polykarp Kusch Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Blankenburg, Đế quốc Đức Đức) Xác định chính xác mô men từ của điện tử [57]
1956
William Bradford Shockley Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở London, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh) Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor [58]
John Bardeen Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Walter Brattain
1957
Dương Chấn Ninh Đài Loan Trung Hoa Dân quốc Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản [59]
Lý Chính Đạo
1958
Pavel Alekseyevich Cherenkov Liên Xô Liên Xô Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov [60]
Ilya Mikhailovich Frank
Igor Yevgenyevich Tamm
1959
Emilio Gino Segrè Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Tivoli,  Vương quốc Ý) Tìm ra phản proton [61]
Owen Chamberlain Hoa Kỳ Hoa Kỳ

Thập niên 1960[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1960
Donald Arthur Glaser Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát minh ra buồng bọt [62]
1961
Robert Hofstadter Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon [63]
Rudolf Ludwig Mössbauer  Tây Đức Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gammahiệu ứng Mossbauer [63]
1962
Lev Davidovich Landau Liên Xô Liên Xô Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là heli lỏng [64]
1963
Eugene Paul Wigner  Hoa Kỳ (sinh ra ở Budapest,  Vương quốc Hungary) Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản [65]
Maria Goeppert-Mayer  Hoa Kỳ (sinh ra ở Kattowitz, Đế quốc Đức Đức) Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp [65]
J. Hans D. Jensen  Tây Đức
1964
Nicolay Gennadiyevich Basov Liên Xô Liên Xô Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao động và máy khuếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser [66]
Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
Charles Townes  Hoa Kỳ
1965
Tomonaga Shinichirō Nhật Bản Nhật Bản Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tửVật lý hạt cơ bản [67]
Julian Schwinger Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Richard Feynman
1966
Alfred Kastler Pháp Pháp Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong nguyên tử [68]
1967
Hans Bethe Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Strasbourg, Đế quốc Đức Đức) Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao [69]
1968
Luis Alvarez Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đóng góp vào Vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu [70]
1969
Murray Gell-Mann Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng [71]

Thập niên 1970[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1970
Hannes Alfvén Thụy Điển Thụy Điển Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý plasma [72]
Louis Eugène Félix Néel Pháp Pháp Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý chất rắn [72]
1971
Gábor Dénes Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh (sinh ra ở Budapest,  Vương quốc Hungary) Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều [73]
1972
John Bardeen Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS [74]
Leon Neil Cooper
John Robert Schrieffer
1973
Esaki Leo Nhật Bản Nhật Bản Chứng minh bằng thực nghiệm hiệu ứng đường ngầm trong bán dẫnsiêu dẫn [75]
Ivar Giaever  Hoa Kỳ

 Na Uy

Brian David Josephson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Tiên đoán lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng Josephson [75]
1974 Martin Ryle Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực Vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra các pulsar [76]
Antony Hewish
1975
Aage Niels Bohr Đan Mạch Đan Mạch Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân nguyên tử [77]
Ben Roy Mottelson  Đan Mạch (sinh ra ở Chicago, Ilinois,  Hoa Kỳ)
Leo James Rainwater  Hoa Kỳ
1976
Burton Richter Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra hạt J/Psi [78]
Đinh Triệu Trung
1977
Philip Warren Anderson Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn [79]
Neville Francis Mott Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh
John Hasbrouck van Vleck Hoa Kỳ Hoa Kỳ
1978
Pyotr Leonidovich Kapitsa Liên Xô Liên Xô Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực Vật lý nhiệt độ thấp [80]
Arno Allan Penzias  Hoa Kỳ (sinh ra ở Munich, Đế quốc Đức Đức) Tìm ra bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB) [80]
Tập tin:Wilson penzias200.jpg
Robert Woodrow Wilson  Hoa Kỳ
1979
Sheldon Lee Glashow Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nghiên cứu lý thuyết thống nhất tương tác yếutương tác điện tử giữa các hạt cơ bản, tiên đoán sự tồn tại của dòng trung hòa yếu [81]
Abdus Salam Pakistan Pakistan (sinh ra ở Jhang,  Ấn Độ thuộc Anh)
Steven Weinberg Hoa Kỳ Hoa Kỳ

Thập niên 1980[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1980
James Cronin Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson [82]
Val Logsdon Fitch
1981
Nicolaas Bloembergen
Hà Lan Hà Lan
Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Phát triển phương pháp phổ kế laser [81]
Arthur Leonard Schawlow  Hoa Kỳ
Kai Siegbahn Thụy Điển Thụy Điển Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao [81]
1982 Kenneth G. Wilson Hoa Kỳ Hoa Kỳ Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha [83]
1983
Subrahmanyan Chandrasekhar Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Lahore,  Ấn Độ thuộc Anh) Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn Chandrasekhar [84]
William Alfred Fowler Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ [84]
1984
Carlo Rubbia Ý Ý Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu [85]
Simon van der Meer Hà Lan Hà Lan
1985
Klaus von Klitzing  Tây Đức Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử [86]
1986 Ernst Ruska  Tây Đức Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên [87]
Gerd Binnig  Tây Đức Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm [87]
Heinrich Rohrer Thụy Sĩ Thụy Sĩ
1987
Johannes Georg Bednorz  Tây Đức Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm [88]
Karl Alexander Müller Thụy Sĩ Thụy Sĩ
1988
Leon M. Lederman Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino [89]
Melvin Schwartz
Jack Steinberger Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Bad Kissingen, Cộng hòa WeimarĐức)
1989
Norman Foster Ramsey Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử [81]
Hans Georg Dehmelt  Tây Đức Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường [81]
Wolfgang Paul  Hoa Kỳ (sinh ra ở Görlitz, Cộng hòa Weimar Đức)

Thập niên 1990[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
1990
Jerome Isaac Friedman Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark [90]
Henry Way Kendall
Richard E. Taylor  Canada
1991
Pierre-Gilles de Gennes Pháp Pháp Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏngpolyme [91]
1992
Georges Charpak Pháp Pháp (sinh ra tại Dąbrowica, Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan Ba Lan) Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ [92]
1993
Russell Alan Hulse Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn [93]
Joseph Hooton Taylor, Jr.
1994
Bertram Brockhouse Canada Canada Phát triển phương pháp phổ ký neutron [94]
Clifford Glenwood Shull Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron [94]
1995
Martin Lewis Perl Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra tau lepton [81]
Frederick Reines Hoa Kỳ Hoa Kỳ Thu được neutrino [81]
1996
David Morris Lee Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra tính siêu chảy của helium-3 [95]
Douglas Dean Osheroff
Robert Coleman Richardson
1997
Châu Lệ Văn Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser [96]
Claude Cohen-Tannoudji Pháp Pháp (sinh ra ở Constantine, Pháp Algérie thuộc Pháp)
William Daniel Phillips Hoa Kỳ Hoa Kỳ
1998
Robert B. Laughlin Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...) [97]
Horst Ludwig Störmer Đức Đức
Thôi Kì Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Hà Nam, Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc)
1999
Gerard 't Hooft Hà Lan Hà Lan Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong Vật lý [98]
Martinus J.G. Veltman

Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
2000
Zhores Ivanovich Alferov  Nga Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang điện tử tốc độ cao [99]
Herbert Kroemer  Đức
Jack St. Clair Kilby Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát minh ra mạch tích hợp [99]
2001
Eric Allin Cornell Hoa Kỳ Hoa Kỳ Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein [100]
Carl Wieman
Wolfgang Ketterle Đức Đức
2002
Raymond Davis Jr. Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đóng góp trong Vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ [99]
Koshiba Masatoshi Nhật Bản Nhật Bản
Riccardo Giacconi Hoa Kỳ Hoa Kỳ

(sinh ra ở Genoa,  Vương quốc Ý)

Đóng góp trong Vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ [99]
2003
Alexei Alexeevich Abrikosov  Nga

 Hoa Kỳ

Phát triển lý thuyết siêu dẫnsiêu lỏng [101]
Vitalij Ginzburg  Nga
Anthony James Leggett  Vương quốc Anh

 Hoa Kỳ

2004
David Gross Hoa Kỳ Hoa Kỳ Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh [99]
Hugh David Politzer
Frank Wilczek
2005
Roy Jay Glauber Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học [102]
John Lewis Hall Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng lược [102]
Theodor W. Hänsch Đức Đức
2006
John C. Mather Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát hiện về tính bất đẳng hướng của bức xạ phông nền vũ trụ [103]
George F. Smoot
2007
Albert Fert Pháp Pháp Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ đọc đĩa cứng [104]
Peter Grünberg Đức Đức
2008
Nambu Yōichirō Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Tokyo, Nhật Bản Nhật Bản) Phát hiện cơ chế "phá vỡ đối xứng tự phát" trong Vật lý á nguyên tử [105]
Kobayashi Makoto Nhật Bản Nhật Bản Phát hiện nguồn gốc phá vỡ tính đối xứng liên quan đến việc dự đoán sự tồn tại của ít nhất ba nhóm hạt quark trong tự nhiên [105]
Masukawa Toshihide
2009
Cao Côn Hoa Kỳ Hoa Kỳ

 Vương quốc Anh

(sinh ra ở Thượng Hải, Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc)

"Vì những thành tựu đột phá trong việc truyền ánh sáng trong sợi quang cho ngành thông tin quang" [106]
Willard S. Boyle Hoa Kỳ Hoa Kỳ Phát minh ra mạch bán dẫn ảnh - bộ cảm biến CCD [106]
George E. Smith

Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
2010
Andre Geim Hà Lan Hà Lan

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh

(sinh ra ở Sochi,  Liên Xô)

Tách lớp Graphene từ than chì để mở ra hướng nghiên cứu mang tính đột phá về ứng dụng của Graphene vào điện tử [107]
Konstantin Novoselov Nga Nga

 Vương quốc Anh

2011
Saul Perlmutter Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nghiên cứu về siêu tân tinh loại Ia để khám phá vũ trụ đang mở rộng với tốc độ gia tăng không ngừng [108]
Brian P. Schmidt  Úc (sinh ra ở Missoula, Montana,  Hoa Kỳ)
Adam Riess Hoa Kỳ Hoa Kỳ
2012
Serge Haroche Pháp Pháp Nghiên cứu về quang học lượng tử [109]
David J. Wineland Hoa Kỳ Hoa Kỳ
2013
François Englert Bỉ Bỉ Khám phá lý thuyết về cơ chế tìm hiểu nguồn gốc khối lượng của các hạt hạ nguyên tử. [110]
Peter Higgs Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh
2014
Akasaki Isamu Nhật Bản Nhật Bản Cho phát minh ra LED lam hữu hiệu giúp tạo ra những nguồn ánh sáng trắng tiết kiệm năng lượng và đủ sáng. [111]
Amano Hiroshi
Nakamura Shuji Hoa Kỳ Hoa Kỳ (sinh ra ở Ikata, Ehime,  Nhật Bản)
2015
Kajita Takaaki  Nhật Bản Khám phá neutrino dao động và chứng tỏ chúng có khối lượng [112]
Arthur B. McDonald Canada Canada
2016
David J. Thouless Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh Khám phá về mặt lý thuyết của họ của hiện tượng chuyển pha tô pôpha tô pô ở vật chất [113]
F. Duncan M. Haldane Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh

 Slovenia

John M. Kosterlitz  Hoa Kỳ[114] (sinh ra ở Aberdeen,  Vương quốc Anh)
2017
Rainer Weiss  Hoa Kỳ (sinh ra ở Berlin, Cộng hòa Weimar Đức) Cho những đóng góp quyết định của họ đối với LIGO và quan sát sóng hấp dẫn [4]
Barry Barish  Hoa Kỳ
Kip Thorne
2018
Arthur Ashkin Hoa Kỳ Hoa Kỳ Cho những sáng chế đột phá trong lĩnh vực vật lý laser [115]
Gérard Mourou Pháp Pháp
Donna Strickland Canada Canada
2019
James Peebles Canada Canada

Hoa Kỳ Hoa Kỳ

"Những phát hiện mang tính lý thuyết về vũ trụ học vật lý" [116]
Michel Mayor Thụy Sĩ Thụy Sĩ Phát hiện hành tinh 51 Pegasi b ngoài Hệ Mặt Trời có quỹ đạo quay quanh một ngôi sao cùng loại với Mặt Trời [116]
Didier Queloz

Thập niên 2020[sửa | sửa mã nguồn]

Năm
Hình
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
Chú thích
2020
Roger Penrose  Vương quốc Anh "cho chứng minh sự hình thành của lỗ đen là một hệ quả tất yếu của thuyết tương đối tổng quát" [117]
Reinhard Genzel Đức Đức "cho khám phá một vật thể nén đặc siêu khối lượng ở trung tâm của thiên hà chúng ta" [117]
Andrea Ghez Hoa Kỳ Hoa Kỳ
2021
Manabe Syukuro  Nhật Bản

 Hoa Kỳ

"cho thiết lập mô hình vật lý của hệ thống khí hậu Trái Đất, định lượng sự thay đổi và dự đoán sự ấm lên toàn cầu một cách tin cậy" [118]
Klaus Hasselmann Đức Đức
Giorgio Parisi  Ý "cho khám phá mối liên hệ tác động lẫn nhau giữa các thăng giáng và mất trật tự trong các hệ vật lý từ cấp nguyên tử đến hành tinh." [118]
2022
Anton Zeilinger  Úc "Hoàn thành thực nghiệm chứng minh tính chất ngẫu nhiên của lượng tử, Chứng minh thành công vũ trụ là không có tính thực tại và không có tính địa phương" [119]
John Clauser  Hoa Kỳ
Alain Aspect  Pháp
2023
Anne L'Huillier  Pháp "Nghiên cứu liên quan đến hạt electron bên trong nguyên tử và phân tử" [120]
Ferenc Krausz  Hungary

 Áo

Pierre Agostini  Pháp

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Alfred Nobel – Người sáng lập giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “Giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
  3. ^ “Giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
  4. ^ a b “The Nobel Prize in Physics 2017”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ “Buổi lễ trao giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
  6. ^ “Nhà khoa học đạt giải Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
  7. ^ “Phụ nữ đạt giải Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
  8. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1901”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  9. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1902”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  10. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1903”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1904”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  12. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1905”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  13. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1906”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  14. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1907”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  15. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1908”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  16. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1909”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  17. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1910”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  18. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1911”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  19. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1912”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  20. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1913”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  21. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1914”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  22. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1915”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  23. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1917”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  24. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1918”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  25. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1919”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  26. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1920”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  27. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1921”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  28. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1922”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  29. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1923”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  30. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1924”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  31. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1925”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  32. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1926”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  33. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1927”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  34. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1928”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  35. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1929”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  36. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1930”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  37. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1932”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  38. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1933”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  39. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1935”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  40. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1936”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  41. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1937”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  42. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1938”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  43. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1939”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  44. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1943”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  45. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1944”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  46. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1945”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  47. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1946”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  48. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1947”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  49. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1948”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  50. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1949”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  51. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1950”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  52. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1951”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  53. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1952”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  54. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1953”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  55. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1954”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  56. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1955”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  57. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1955”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  58. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1956”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  59. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1957”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  60. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1958”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  61. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1959”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  62. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1960”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  63. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1961”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  64. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1962”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  65. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1963”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  66. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1964”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  67. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1965”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  68. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1966”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  69. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1967”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  70. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1968”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  71. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1969”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  72. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1970”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  73. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1971”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  74. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1972”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  75. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1973”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  76. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1974”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  77. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1975”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  78. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1976”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  79. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1977”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  80. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1978”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  81. ^ a b c d e f g “Giải Nobel Vật lý năm 1979”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  82. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1980”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  83. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1982”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  84. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1983”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  85. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1984”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  86. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1985”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  87. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1986”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  88. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1987”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  89. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1988”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  90. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1990”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  91. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1991”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  92. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1992”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  93. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1993”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  94. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1994”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  95. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1996”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  96. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1997”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  97. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1998”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  98. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1999”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  99. ^ a b c d e “Giải Nobel Vật lý năm 2000”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  100. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2001”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  101. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2003”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  102. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2005”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  103. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2006”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  104. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2007”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  105. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2008”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  106. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2009”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.
  107. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2010”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  108. ^ “The Nobel Prize in Physics 2011”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
  109. ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2012”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
  110. ^ “The Nobel Prize in Physics 2013 Press Release” (PDF). Nobel Foundation. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
  111. ^ “The Nobel Prize in Physics 2014 Press Release” (PDF). Nobel Foundation. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  112. ^ “The Nobel Prize in Physics 2015” (PDF). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
  113. ^ “The Nobel Prize in Physics 2016” (PDF). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  114. ^ "J. Michael Kosterlitz - Biographical." Nobelprize.org, . "I was born on June 22, 1943 in wartime Aberdeen, Scotland...My wife and I finally became citizens of the USA in 2004."
  115. ^ “The Nobel Prize in Physics 2018”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  116. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2019”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  117. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2020”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  118. ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2021”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2021.
  119. ^ “The Nobel Prize in Physics 2022”. Nobel Foundation. 4 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  120. ^ “The Nobel Prize in Physics 2022”. Nobel Foundation. 4 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]