Constantine (Algérie)
Constantine قسنطينة | |
---|---|
— Thành phố — | |
Tổng quan Constantine | |
Ấn chương | |
Tên hiệu: City of Bridges | |
Location of Constantine within Constantine Province | |
Location within Algeria | |
Country | Algeria |
Tỉnh | Constantine |
Huyện | Constantine |
Đặt tên theo | Constantinus I |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.288 km2 (883 mi2) |
Độ cao[1] | 694 m (2,277 ft) |
Dân số (2008)thống kê[2] | |
• Tổng cộng | 448.374 |
• Mật độ | 200/km2 (510/mi2) |
Múi giờ | UTC+1 |
25000 | |
Thành phố kết nghĩa | Sousse, Grenoble, Istanbul, Abu Dhabi, Jeddah, Isfahan |
Khí hậu | Csa |
Constantine (tiếng Ả Rập: قسنطينة Qusanṭīnah, Ngữ tộc Berber: ⵇⵙⴻⵏⵟⵉⵏⴰ), cũng viết là Qacentina[3] hay Kasantina, là tỉnh lỵ của tỉnh Constantine mạn đông bắc Algérie. Vào thời La Mã nó có tên Cirta và đặt tên lại thành "Constantina" để vinh danh Constantinus Đại đế. Đây cũng là thủ phủ của département cùng tên cho tới năm 1962. Thành phố ở gần biển, chỉ cách bờ Địa Trung Hải 80 kilômét (50 dặm), và nằm bên sông Rhumel.
Được xem là trung tâm của miền đông Algérie, Constantine có dân số 448.374 người (938.475[4] trên toàn vùng đô thị), và là thành phố lớn thứ ba đất nước sau Algiers và Oran.
Constantine được chọn là Thủ đô Văn hóa Ả Rập năm 2015.[5]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Constantine có khí hậu Địa Trung Hải (phân loại khí hậu Köppen Csa) với mùa hè nóng và khô còn mùa đông ẩm ướt.
Dữ liệu khí hậu của Constantine | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 24.0 (75.2) |
26.0 (78.8) |
30.4 (86.7) |
34.0 (93.2) |
37.6 (99.7) |
43.2 (109.8) |
44.1 (111.4) |
44.8 (112.6) |
45.5 (113.9) |
36.1 (97.0) |
28.0 (82.4) |
27.8 (82.0) |
45.5 (113.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 11.5 (52.7) |
13.0 (55.4) |
14.9 (58.8) |
18.2 (64.8) |
23.1 (73.6) |
28.6 (83.5) |
33.0 (91.4) |
32.7 (90.9) |
28.1 (82.6) |
22.2 (72.0) |
16.6 (61.9) |
12.3 (54.1) |
21.2 (70.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 7.1 (44.8) |
8.1 (46.6) |
9.6 (49.3) |
12.4 (54.3) |
16.6 (61.9) |
21.5 (70.7) |
25.2 (77.4) |
25.2 (77.4) |
21.4 (70.5) |
16.4 (61.5) |
11.4 (52.5) |
7.9 (46.2) |
15.2 (59.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.6 (36.7) |
3.1 (37.6) |
4.2 (39.6) |
6.5 (43.7) |
10.0 (50.0) |
14.3 (57.7) |
17.3 (63.1) |
17.6 (63.7) |
14.7 (58.5) |
10.5 (50.9) |
6.1 (43.0) |
3.4 (38.1) |
9.2 (48.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −8.8 (16.2) |
−7.0 (19.4) |
−6.0 (21.2) |
−3.5 (25.7) |
−1.4 (29.5) |
3.0 (37.4) |
7.0 (44.6) |
7.8 (46.0) |
3.3 (37.9) |
−2.1 (28.2) |
−3.9 (25.0) |
−4.8 (23.4) |
−8.8 (16.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 66.6 (2.62) |
58.3 (2.30) |
61.8 (2.43) |
53.2 (2.09) |
41.5 (1.63) |
20.9 (0.82) |
8.9 (0.35) |
12.2 (0.48) |
36.4 (1.43) |
38.4 (1.51) |
43.5 (1.71) |
71.1 (2.80) |
512.9 (20.19) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 9 | 8 | 9 | 7 | 6 | 3 | 1 | 2 | 4 | 6 | 8 | 7 | 70 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 76 | 73 | 72 | 70 | 65 | 54 | 42 | 48 | 60 | 68 | 75 | 76 | 65 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 155.0 | 155.4 | 192.2 | 210.0 | 251.1 | 315.0 | 356.5 | 303.8 | 258.0 | 213.9 | 165.0 | 148.8 | 2.724,7 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 5.0 | 5.5 | 6.2 | 7.0 | 8.1 | 10.5 | 11.5 | 9.8 | 8.6 | 6.9 | 5.5 | 4.8 | 7.5 |
Nguồn 1: NOAA[6] | |||||||||||||
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[7] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Constantine kết nghĩa với:
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.mundomanz.com/meteo_p/pr_data?ind=60419
- ^ “(1998-2008)” (PDF). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Constantine-Algeria”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
- ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Lưu trữ 2008-07-24 tại Wayback Machine 2008 population census. Truy cập on 2016-01-27.
- ^ Utilisateur, Super. “Constantine Capital of Arab Culture 2015”. www.unesco.dz (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Climate Normals for Constantine”. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Klimatafel von Constantine / Algerien” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Jumelages et coopérations”. grenoble.fr (bằng tiếng Pháp). Grenoble. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Le printemps de Sousse est de retour”. letemps.com.tn (bằng tiếng Pháp). Le Temps. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.