228 Agathe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
228 Agathe
Khám phá [1]
Khám phá bởiJohann Palisa
Nơi khám pháĐài quan sát Vienna
Ngày phát hiện19 tháng 8 năm 1882
Tên định danh
(228) Agathe
Đặt tên theo
con gái của nhà thiên văn học
Theodor v. Oppolzer[2]
A882 QA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát47.321 ngày (129,56 năm)
Điểm viễn nhật2,7345 AU (409,08 Gm)
Điểm cận nhật1,6680 AU (249,53 Gm)
2,2013 AU (329,31 Gm)
Độ lệch tâm0,242 24
3,27 năm (1192,9 ngày)
359,08°
0° 18m 6.408s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo2,5363°
313,36°
19,121°
Trái Đất MOID0,659534 AU (98,6649 Gm)
Sao Hoả MOID0,2931 AU (43,85 Gm)
Sao Mộc MOID2,6344 AU (394,10 Gm)
TJupiter3,625
Đặc trưng vật lý
Kích thước9,30±0,8 km
6,484 giờ (0,2702 ngày)
0,2082±0,043
12,48

Agathe (định danh hành tinh vi hình: 228 Agathe) là một tiểu hành tinh có đường kính khoảng 9 km ở vành đai chính. Ngày 19 tháng 8 năm 1882, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Agathe khi ông thực hiện quan sát ở Đài quan sát Vienna, Áo và đặt tên nó theo Agathe, con gái của nhà thiên văn học người Áo Theodor von Oppolzer, giáo sư thiên văn học ở Vienna.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “JPL Small-Body Database Browser: 228 Agathe” (2015-06-18 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2003). Dictionary of Minor Planet Names – (228) Agathe. Springer Berlin Heidelberg. tr. 35. doi:10.1007/978. ISBN 978-3-540-29925-7.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]