264 Libussa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
264 Libussa
Mô hình ba chiều của 264 Libussa dựa trên đường cong ánh sáng của nó
Khám phá
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Ngày phát hiện22 tháng 12 năm 1886
Tên định danh
(264) Libussa
Phiên âmtiếng Đức: [ˈliːbʊsaː]
Đặt tên theo
Libuše
A886 YA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát47.002 ngày (128,68 năm)
Điểm viễn nhật3,1799 AU (475,71 Gm)
Điểm cận nhật2,41375 AU (361,092 Gm)
2,79681 AU (418,397 Gm)
Độ lệch tâm0,136 96
4,68 năm (1708,4 ngày)
17,81 km/s
254,88°
0° 12m 38.592s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo10,426°
49,608°
340,891°
Trái Đất MOID1,42577 AU (213,292 Gm)
Sao Mộc MOID2,25701 AU (337,644 Gm)
TJupiter3,288
Đặc trưng vật lý
Kích thước50,48±2,7 km
9,2276 giờ (0,38448 ngày)[1][2]
0,2971±0,034
8,42

Libussa (định danh hành tinh vi hình: 264 Libussa) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Ngày 22 tháng 12 năm 1886, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Libussa khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield của Đại học Hamilton, New York và đặt tên nó theo tên Libussa, nhân vật truyền thuyết sáng lập thành phố Praha.[3]

Từ năm 2005 đến năm 2021, các nhà quan sát đã quan sát được Libussa che khuất năm ngôi sao.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Yeomans, Donald K., “264 Libussa”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập 11 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Pilcher, Frederick; Jardine, Don (tháng 4 năm 2009), “Period Determinations for 31 Euphrosyne, 35 Leukothea 56 Melete, 137 Meliboea, 155 Scylla, and 264 Libussa”, The Minor Planet Bulletin, 36 (2): 52–54, Bibcode:2009MPBu...36...52P
  3. ^ Schmadel, Lutz D. (2007). “(264) Libussa”. Dictionary of Minor Planet Names – (264) Libussa. Springer Berlin Heidelberg. tr. 38. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_265. ISBN 978-3-540-00238-3.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]