AC Omonia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Omonia
Tập tin:AC Omonia logo.svg
Tên đầy đủΑθλητικός Σύλλογος Ομόνοια Λευκωσίας
Biệt danhΗ Βασίλισσα (I Basilissa, "The Queen", "Nữ Hoàng")
Thành lập4 tháng 6 năm 1948; 74 năm trước (1948-06-04)
SânSân vận động GSP
Sức chứa22,859
Chủ tịch điều hànhStavros Papastavrou
Người quản lýNeil Lennon
Giải đấuOmonia1
Omonia2Omonia3
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Omonia Nicosia (tiếng Hy Lạp: Αθλητικός Σύλλογος Oμόνοιας Λευκωσίας, ΑΣΟΛ; Athlitikos Sillogos Omonias Lefkosias, ASOL), thường được gọi là Omonia Nicosia hoặc Omonia, là một câu lạc bộ thể thao đa năng chuyên nghiệp của Cộng hòa Síp, được thành lập vào ngày 4 tháng 6 năm 1948 tại Nicosia.[1] Omonia là một trong những câu lạc bộ bóng đá thành công nhất của Síp, đã giành được 21 chức vô địch Quốc gia, 15 chiếc Cúp Quốc gia và giữ kỷ lục 17 chiếc siêu cúp.[2] Ngoài bóng đá, AC Omonia cũng có thêm các bộ môn khác như bóng rổ, bóng chuyền, futsal, đua xe đạp, bóng đá nữ và bóng chuyền nữ.[3]

Danh sách Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Cộng hòa Síp Constantinos Panagi
2 HV Cộng hòa Síp Paris Psaltis
3 HV Wales Adam Matthews
6 HV Tây Ban Nha Héctor Yuste
7 Brasil Bruno
8 TV Guiné-Bissau Moreto Cassamá
9 Slovenia Tim Matavž
10 Cộng hòa Síp Loizos Loizou
11 TV Anh Brandon Barker
13 TV Cộng hòa Síp Fotis Papoulis (vice captain)
14 HV Hy Lạp Fotis Kitsos (on loan from Olympiacos)
17 HV Cộng hòa Séc Jan Lecjaks
18 Iran Karim Ansarifard
19 TV Comoros Fouad Bachirou
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Cộng hòa Síp Panagiotis Zachariou
22 HV Hungary Ádám Lang
23 TM Nigeria Francis Uzoho
30 HV Cộng hòa Síp Nikolas Panayiotou
31 TV Cộng hòa Síp Ioannis Kousoulos (captain)
40 TM Brasil Fabiano
42 TV Hoa Kỳ Mix Diskerud
73 HV Serbia Nemanja Miletić
76 TV Cộng hòa Síp Charalambos Charalambous
79 TV Cộng hòa Síp Andreas Savva
80 Cộng hòa Síp Andronikos Kakoullis
82 HV Cộng hòa Síp Nikolas Kyriakides
88 Anh Gary Hooper
90 TV Ukraina Roman Bezus

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
83 TV Cộng hòa Síp Andreas Asimenos (at MEAP Nisou until ngày 31 tháng 5 năm 2023)
84 TV Cộng hòa Síp Constantinos Christou (at MEAP Nisou until ngày 31 tháng 5 năm 2023)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
98 TM Cộng hòa Síp Charalambos Kyriakides (at Omonia Aradippou until ngày 31 tháng 5 năm 2023)
Cộng hòa Síp Demetris Spyridakis (at MEAP Nisou until ngày 31 tháng 5 năm 2023)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Psyllides, George (ngày 30 tháng 5 năm 2018). “Historic turn as Omonia taken over by private company”. Cyprus Mail (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Cyprus – List of Super Cup Finals”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “Home”. AC Omonia (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ “ΟΜΑΔΑ – Omonoia FC”. omonoiafc.com.cy (bằng tiếng Hy Lạp). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]