Aaadonta constricta komakanensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Aaadonta constricta komakanensis

Cực kỳ nguy cấp, có thể tuyệt chủng  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
Phân lớp: Heterobranchia
Phân thứ lớp: Euthyneura
Liên bộ: Eupulmonata
Bộ: Stylommatophora
Họ: Endodontidae
Chi: Aaadonta
Loài:
Phân loài:
A. c. komakanensis
Trinomial name
Aaadonta constricta komakanensis
Solem, 1976

Aaadonta constricta komakanensis là một phân loài ốc cạn,[2] động vật thân mềm chân bụng thuộc họ Endodontidae. Đây là loài đặc hữu của Palau, từng được tìm thấy ở đảo Koror, những đã biến mất từ năm 1936. Nếu loài này vẫn còn tồn tại, chúng hiện bị đe dọa bởi sự phá hủy hoặc thay đổi môi trường sống.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rundell, R.J. (2012). Aaadonta constricta ssp. komakanensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T198785A2534908. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T198785A2534908.en. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ Peter Hollas. “ION: Index to Organism Names”. Organismnames.com. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.