Acid chromotropic

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acid chromotropic
Skeletal formula
Ball-and-stick model
Danh pháp IUPACAcid 4,5-dihydroxynaphthalen-2,7-disulfonic[1]
Nhận dạng
Số CAS148-25-4
KEGGC11323
ChEMBL144298
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=S(=O)(O)c1cc(O)c2c(c1)cc(cc2O)S(=O)(=O)O

InChI
đầy đủ
  • 1/C10H8O8S2/c11-8-3-6(19(13,14)15)1-5-2-7(20(16,17)18)4-9(12)10(5)8/h1-4,11-12H,(H,13,14,15)(H,16,17,18)
Thuộc tính
Công thức phân tửC10H8O8S2
Khối lượng mol320,30 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ axit (pKa)5,36, 15,6[2]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Acid chromotropic hay axít cromotropic có công thức (HO)2C10H4(SO3H)2.

Chất này có thể được dùng làm thuốc thử trong việc định lượng thuốc trừ cỏ chứa acid 2,4-dichlorophenoxyacetic[3].

Tác dụng của acid chromotropic trong phép định lượng nêu trên là tạo màu đỏ (pic ở bước sóng 580 nm) khi acid chromotropic trong dung dịch acid sulfuric 75 % phản ứng với formaldehyde. Quá trình lên màu đặc trưng cho aldehyde mà không tạo màu với các chất hữu cơ khác như ketoneacid carboxylic.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Safety (MSDS) data
  2. ^ Dawson, R.M.C., et al., Data for Biochemical Research, Oxford, Clarendon Press, 1959.
  3. ^ Plant Physiology Letourneau and Krog 27 (4): 822. (1952)