Bước tới nội dung

Alik Haýdarow

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alik Haýdarow
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 27 tháng 4, 1981 (43 tuổi)
Nơi sinh Liên Xô
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Ashgabat
Số áo 27
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2003 Kopetdag Asgabat
2004 Nisa Asgabat
2004–2007 FC Okzhetpes 80 (1)
2008 FC Zhetysu 4 (0)
2009–2010 FC Taraz 42 (0)
2011–2013 Mash'al Mubarek 39 (0)
2014 Altyn Asyr FK
2015– FC Ashgabat
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001–nay Turkmenistan
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 15 tháng 8 năm 2015
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 15 tháng 7 năm 2007

Alik Haýdarow (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá Turkmenistan thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Altyn Asyr FKGiải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan. Trước đó anh thi đấu cho Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan club FC Ashgabat.

Anh là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Turkmenistan.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh giành huy chương vàng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2014 cùng với Altyn Asyr FK.[1] Năm 2015 chuyển đến FC Ashgabat.[2]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật gần đây nhất: 15 tháng 3 năm 2008

Mùa giải Đội bóng Quốc gia Hạng đấu Số trận Bàn thắng
2002 Köpetdag Aşgabat  Turkmenistan 1 ?? ??
2003 Köpetdag Aşgabat  Turkmenistan 1 ?? ??
2004 Nisa Aşgabat  Turkmenistan 1 ?? ??
2004 FC Okzhetpes  Kazakhstan 1 15 0
2005 FC Okzhetpes  Kazakhstan 1 25 0
2006 FC Okzhetpes  Kazakhstan 1 24 1
2007 FC Okzhetpes  Kazakhstan 1 16 0
2008 FC Zhetysu  Kazakhstan 1 4 0
2009 FC Taraz  Kazakhstan 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Altyn asyr” — ýurdumyzyň çempiony
  2. ^ ihyzmatlary.com. "Altyn Asyr" üçünji aýlawy ýeňişden başlady-Sport-Turkmenportal.com”. turkmenportal.com. Truy cập 19 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]