Alosa immaculata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alosa immaculata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Clupeidae
Chi (genus)Alosa
Loài (species)A. immaculata
Danh pháp hai phần
Alosa immaculata
E. T. Bennett, 1835
Danh pháp đồng nghĩa [1][2]

Alosa immaculata (đồng nghĩa Alosa pontica) là một loài cá thuộc chi Alosa, sinh sống tại biển Đenbiển Azov.[2][3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Alosa immaculata sống ở biển Đenbiển Azov, bao gồm các quốc gia như Bulgaria, Gruzia, Moldova, Nga, Romania, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine.[1] Nó cũng có thể được bắt gặp ở biển Marmara thuộc Thổ Nhĩ Kỳ.[4] Cá trưởng thành di cư theo đường sông để đẻ trưng.[1] Loài này di cư đến và đẻ trứng ở sáu con sông: Danube, Dnieper, Dniester, Nam Bug, ĐôngKuban. Trước đây cá di cư đến tận thượng nguồn, xa tới 1.600 km ở sông Danube và tới 900 km ở sông Đông, nhưng nay đập nước đã cản trở điều này.[1]

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Fish Base loài này có 3 phân loài:[2]

  • Alosa pontica pontica: Biển Đen và các con sông đổ vào nó.
  • Alosa pontica kessleri: Biển Caspi.
  • Alosa pontica volgensis: Biển Caspi.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Freyhof J. & Kottelat M. (2008). Alosa immaculata. The IUCN Red List of Threatened Species. 2008: e.T907A13093654. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T907A13093654.en. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Alosa immaculata trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
  3. ^ A. pontica (Eichwald,1838) - черноморско-азовская проходная сельдь Lưu trữ 2015-02-13 tại Wayback Machine Позвоночные животные России. sevin.ru
  4. ^ Yılmaz Savaş & Nazmi Polat, 2011. Length-Weight Relationship and Condition Factor of Pontic Shad, Alosa Immaculata (Pisces: Clupeidae) From the Southern Black Sea. Research Journal of Fisheries and Hydrobiology 6(2): 49-53. ISSN 1816-9112.