Amomum corrugatum
Giao diện
Amomum corrugatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. corrugatum |
Danh pháp hai phần | |
Amomum corrugatum Škorničk., Luu & H.Đ.Trần, 2019 |
Amomum corrugatum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková, Lưu Hồng Trường và Trần Hữu Đăng mô tả khoa học đầu tiên năm 2019.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy ở cao độ 216 m (709 ft) trên Đèo Chuối gần thị trấn Ma Đa Guôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam.[1][2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cây thân thảo, cao đến 1 m, 1-3 lá, phiến lá thuôn dài, 50 × 15,5 cm. Cuống cụm hoa dài 1–2 cm, hoa dài 12–14 cm; cánh giữa môi dưới hình tam giác rộng, 2,8 × 2,4-2,5 cm, màu trắng, gân giữa màu vàng, rộng dần về phía trên, nửa dưới 2 bên gân màu đỏ; mào bao phấn gần tròn, 3,5-4 × 5 mm.[1][3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Amomum corrugatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Amomum corrugatum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum corrugatum”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Jana Leong-Škorničková, Trần Hữu Đăng, Nguyễn Quốc Bình, Kristýna Hlavatá, Lưu Hồng Trường, Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Thành Trung, Mark Newman, 2019. The identity of Amomum trilobum and Amomum unifolium (Zingiberaceae: Alpinioideae), and description of four new related species from Vietnam. Phytotaxa 401(3): 149-165, doi:10.11646/phytotaxa.401.3.1
- ^ Amomum corrugatum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-1-2021.
- ^ Xác định 2 loài Amomum trilobum và Amomum unifolium (Zingiberaceae: Alpinioideae) và phát hiện 4 loài sa nhân (Amomum) mới ở Việt Nam. Thông tin từ Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam.