Amomum pterocarpum
Amomum pterocarpum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. pterocarpum |
Danh pháp hai phần | |
Amomum pterocarpum Thwaites, 1861 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Amomum pterocarpum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.[2][3]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này có trong các khu vực sườn đồi núi của các rừng thường xanh ẩm ướt, ở cao độ đến 1.200 m (4.000 ft)[2] tại miền nam Ấn Độ và Sri Lanka.[1][4]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Amomum pterocarpum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Amomum pterocarpum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum pterocarpum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b Contu S. (2013). “Amomum pterocarpum”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2013: e.T44393013A44450020. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T44393013A44450020.en. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b Thwaites G. H. K., 1861. Enumeration of Ceylon plants: Amomum pterocarpum. Enumeratio Plantarum Zeylaniae 317.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum pterocarpum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Amomum pterocarpum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-1-2021.