Bước tới nội dung

Anaora tentaculata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Anaora)
Anaora tentaculata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Syngnatharia
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Anaora
J. E. Gray, 1835
Loài (species)A. tentaculata
Danh pháp hai phần
Anaora tentaculata
J. E. Gray, 1835
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Callionymus inversicoloratus Seale, 1910
  • Synchiropus tentaculatus Herre, 1928
  • Callionymus fimbriatus Herre, 1934
  • Anaora fowleri Herre, 1953

Anaora tentaculata là một loài cá đàn lia bản địa các rạn san hô nhiệt đới ở miền tây Thái Bình Dương.[1] Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là Tentacled dragonet nghĩa là cá rồng nhỏ có tua hay Leafy Dragonet = cá rồng nhỏ dạng lá.

Anaora tentaculata có thể dài tới 6 xentimét (2,4 in). Vây lưng có 4 gai và 8 tia mềm, vây hậu môn không có gai và 7 tia mềm. Nói chung nó được nhận dạng nhờ "tua khá dài phía sau mắt và nhiều phần phụ nhỏ dạng lá trên cơ thể".[1]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Anaora tentaculata là cá biển sinh sống trong các khu vực cát của các ám tiêu nông từ mức vũng nước thủy triều tới độ sâu 30 mét (98 ft). Nó cũng sống trong các môi trường đầm phá có ám tiêu che chắn, thông thường trên ám tiêu tảo gần các đáy cỏ biển. Khu vực phân bố là tây Thái Bình Dương: Moluccas, Philippines, quần đảo Lưu Cầu, Palau, YapGuam.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Anaora tentaculata trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]