Anh đào hoa chuông
Giao diện
Prunus campanulata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Phân họ (subfamilia) | Prunoideae |
Chi (genus) | Prunus |
Phân chi (subgenus) | Cerasus |
Loài (species) | P. campanulata |
Danh pháp hai phần | |
Prunus campanulata Maxim., 1883[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Anh đào hoa chuông (danh pháp khoa học: Prunus campanulata) - tiếng Trung: 钟花樱花 - chung hoa anh hoa; tiếng Nhật: 寒緋桜 kanhizakura hay 緋寒桜 hikanzakura) hay còn gọi anh đào Đài Loan là một loài thực vật có hoa thuộc họ Rosaceae, được Carl Johann Maximowicz miêu tả khoa học đầu tiên năm 1883.[2]
Phân bổ của anh đào hoa chuông trải rộng từ miền nam Nhật Bản, đảo Đài Loan, miền nam Trung Quốc xuống đến miền bắc Lào, miền bắc Việt Nam. Anh đào hoa chuông được trồng rộng rãi làm cảnh quan ở Đài Loan[3] và nó còn là biểu tượng của Nago, Okinawa tại Lưu Cầu.
Thư viện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Lá của Prunus campanulata
-
Hai con chim Parson (Prosthemadera novaeseelandiae) trên cây P. campanulata đang nở hoa
-
Quả non của Prunus campanulata.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Plant Name Details for Prunus campanulata”. IPNI. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2009.
- ^ a b The Plant List (2013). “Prunus campanulata”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ “USDA GRIN Taxonomy”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Anh đào hoa chuông.